Thánh Thi 96-102
Vietnamese Bible: Easy-to-Read Version
Ca ngợi vinh quang Chúa
96 Cả trái đất, hãy hát một bài ca mới [a] cho Chúa;
hãy hát tôn vinh Ngài.
2 Hãy hát xướng cho Chúa và ca ngợi Ngài;
mỗi ngày hãy thuật lại ơn giải cứu lớn lao của Ngài.
3 Hãy thuật cho các nước biết vinh quang Ngài,
và muôn dân biết các điều diệu kỳ Ngài làm,
4 vì Chúa rất cao cả; Ngài đáng được ca ngợi luôn luôn.
Ngài đáng được tôn trọng
hơn tất cả các thần.
5 Các thần khác hoàn toàn vô ích,
nhưng Chúa tạo lập các từng trời.
6 Chúa đầy vinh hiển và uy nghiêm;
Ngài có năng lực và vẻ đẹp trong đền thánh Ngài.
7 Hỡi các nước trên đất, hãy ca ngợi Chúa;
hãy ca ngợi sự vinh hiển và quyền năng Ngài.
8 Hãy ca ngợi xứng đáng với vinh hiển Ngài.
Hãy mang của lễ đi vào sân của đền thờ Ngài.
9 Hãy thờ phụng Chúa vì Ngài là thánh [b].
Mọi người trên đất, hãy run sợ trước mặt Ngài.
10 Hãy bảo cho các nước rằng,
“Chúa là vua.”
Trái đất đã được Chúa an bài,
sẽ không lay chuyển.
Ngài sẽ phân xử các dân tộc một cách công minh.
11 Các từng trời hãy reo vui,
đất hãy mừng rỡ;
biển và mọi vật trong biển
hãy la lớn lên.
12 Đồng ruộng và mọi vật trong đó hãy hớn hở,
Mọi cây cối trong rừng
hãy hát mừng
13 trước mặt Chúa vì Ngài đang ngự đến.
Ngài đến để phân xử thế gian;
Ngài sẽ phân xử thế gian
bằng sự công chính và các dân tộc bằng sự thành tín.
Bài hát ca ngợi quyền năng Chúa
97 Chúa là Vua. Cả trái đất hãy reo vui;
các hải đảo hãy hớn hở.
2 Quanh Ngài có đám mây đen kịt.
Nước Ngài được xây trên nền chính trực và công bằng.
3 Trước mặt Ngài có đám lửa
thiêu đốt các thù nghịch Ngài bốn phía.
4 Lằn chớp Ngài chiếu sáng khắp thế gian;
trái đất thấy liền run sợ.
5 Núi non tan chảy như sáp trước mặt Chúa,
trước mặt Chúa của cả trái đất.
6 Các từng trời thuật lại lòng nhân từ Ngài
mọi người thấy vinh hiển Ngài.
7 Những kẻ thờ phụng tượng chạm sẽ bị xấu hổ;
họ khoe khoang về các thần
vô dụng của mình.
Tất cả các thần đều thờ phụng Chúa [c].
8 Giê-ru-sa-lem nghe liền hớn hở,
các thành Giu-đa vui mừng.
Chúng vui mừng vì sự phân xử của Ngài, thưa Chúa.
9 Lạy Chúa, Ngài là Đấng Chí Cao trên khắp đất;
Ngài được suy tôn trên tất cả các thần.
10 Những ai yêu mến Chúa ghét
điều ác.
Chúa chăm nom những kẻ trung tín theo Ngài
và giải thoát họ khỏi quyền lực của kẻ ác.
11 Ánh sáng chiếu trên những ai làm theo lẽ phải;
sự vui mừng đi theo những kẻ lương thiện.
12 Hỡi những ai làm theo lẽ phải,
hãy vui mừng trong Chúa.
Hãy ca ngợi danh Ngài.
Chúa quyền năng và công minh
Bài ca ngợi
98 Hãy hát một bài ca mới cho Chúa vì Ngài đã làm những việc diệu kỳ.
Tay phải mạnh mẽ và thánh [d] của Ngài giúp Ngài chiến thắng.
2 Chúa đã dùng quyền năng giải cứu;
cho muôn dân thấy sự đắc thắng của Ngài dành cho dân tộc Ngài.
3 Ngài nhớ lại tình yêu và sự thành tín mà Ngài dành cho dân Ít-ra-en.
Các nơi xa xăm của đất đã thấy quyền năng giải cứu của Thượng Đế.
4 Cả thế gian hãy reo hò vui vẻ cho Chúa;
hãy trỗi tiếng ca và dạo nhạc.
5 Hãy dạo nhạc cho Chúa bằng đờn cầm,
dùng đờn cầm và âm nhạc.
6 Hãy thổi kèn cùng tù và;
hãy lớn tiếng hát mừng cho Chúa, là vua.
7 Biển và mọi vật trong biển hãy nổi tiếng ầm ầm lên,
thế gian và mọi người đang sống trên đất hãy xướng hát lên.
8 Các sông hãy vỗ tay;
các núi hãy cùng nhau hát mừng.
9 Tất cả hãy hát xướng trước mặt Chúa,
vì Ngài đến để phân xử thế gian.
Ngài sẽ phân xử thế gian bằng sự công bằng;
Ngài sẽ phân xử các dân trong công chính.
Chúa, vua công bằng và thánh khiết
99 Chúa là Vua.
Các dân hãy run sợ
trước mặt Ngài.
Ngài ngự giữa các con thú bằng vàng có cánh.
Đất hãy rung động.
2 Chúa của Giê-ru-sa-lem rất vĩ đại;
Ngài được suy tôn trên khắp
các dân.
3 Mọi người hãy ca ngợi danh Ngài;
danh Ngài rất lớn,
Ngài là Đấng thánh và đáng sợ.
4 Vua có quyền năng, Ngài chuộng công lý.
Ngài thiết lập sự công bằng;
Ngài thi hành điều công chính và phải lẽ giữa dân Gia-cốp.
5 Hãy tôn cao Chúa là Thượng Đế chúng ta,
hãy thờ phụng Ngài nơi bệ chân [e] Ngài.
Ngài là Đấng thánh.
6 Mô-se và A-rôn là thầy tế lễ
của Ngài,
Sa-mu-ên cũng kêu cầu cùng Ngài.
Họ kêu xin cùng Chúa,
Ngài liền đáp lời họ.
7 Ngài phán với họ trong trụ mây.
Họ giữ các qui tắc và luật lệ Ngài ban cho.
8 Lạy Chúa là Thượng Đế chúng tôi,
Ngài đáp lời họ.
Ngài cho họ thấy Ngài là Đấng hay tha thứ,
nhưng sửa trị xứng đáng những hành vi sai lầm của họ.
9 Hãy tôn cao Chúa là Thượng Đế chúng ta,
hãy cúi xuống thờ phụng Ngài trên núi thánh Ngài,
vì Chúa, Thượng Đế chúng ta là Đấng thánh.
Khuyên mọi người hãy ca ngợi Chúa
Bài ca cảm tạ.
100 Hỡi cả thế gian, hãy reo vang ca ngợi Chúa.
2 Hãy vui mừng phục vụ Chúa;
hát xướng mà đến trước mặt Chúa.
3 Phải biết rằng Chúa là Thượng Đế.
Ngài tạo nên chúng ta, chúng ta thuộc về Ngài.
Chúng ta là dân Ngài, là bầy chiên Ngài chăn giữ.
4 Hãy hát cảm tạ mà đi vào thành thánh Ngài
và bước vào sân đền Ngài bằng tiếng ca tôn vinh.
Hãy cảm tạ và ca ngợi danh Ngài.
5 CHÚA rất nhân từ.
Tình yêu Ngài còn đời đời,
sự thành tín Ngài kéo dài
vô tận.
Lời cam kết sẽ trị nước công minh
Bài ca của Đa-vít.
101 Tôi sẽ hát ca về tình yêu và lòng công minh;
Chúa ôi, tôi sẽ ca ngợi Ngài.
2 Tôi sẽ cố gắng sống cuộc đời
toàn thiện.
Bao giờ thì Ngài sẽ đến cùng tôi [f]?
Tôi sẽ sống cuộc đời toàn thiện trong nhà tôi.
3 Tôi sẽ không nhìn điều gì xấu xa [g].
Những điều ấy sẽ không bám vào tôi.
4 Tôi không muốn liên can đến điều bất lương;
Tôi không muốn dính vào việc ác.
5 Tôi sẽ ngăn chận kẻ nói lén người láng giềng mình,
luôn cả những kẻ tự phụ và kiêu căng.
6 Tôi sẽ tìm người đáng tin trong xứ để sống chung với tôi.
Chỉ những ai có đời sống thanh liêm
mới được làm tôi tớ cho tôi thôi.
7 Kẻ bất lương không được ngụ trong nhà tôi;
bọn nói dối phải dang xa khỏi tôi.
8 Mỗi sáng tôi sẽ tiêu diệt mọi kẻ ác trong xứ.
Tôi sẽ trừ khử mọi kẻ gian tà khỏi thành của Chúa.
Lời kêu xin cứu giúp
Lời cầu nguyện của người đang khốn khổ khi người yếu đuối và bày tỏ lòng buồn bực cùng Chúa.
102 Lạy Chúa, xin nghe lời cầu nguyện tôi;
nguyện lời kêu xin của tôi lên đến Ngài.
2 Xin đừng lánh mặt trong khi tôi gặp khốn khó.
Xin hãy lưu ý đến tôi.
Khi tôi kêu cầu, xin Ngài nghe tiếng tôi.
3 Đời tôi tan đi như mây khói,
xương cốt tôi cháy như than đỏ.
4 Lòng tôi như cỏ bị cắt và phơi khô.
Tôi quên cả ăn.
5 Vì quá sầu khổ,
tôi chỉ còn da bọc xương.
6 Tôi như chim cú trong sa mạc,
như chim cú sống trong các nơi đổ nát.
7 Tôi nằm thao thức.
Tôi giống như chim lẻ bạn đậu trên mái nhà.
8 Suốt ngày kẻ thù sỉ nhục tôi;
những kẻ chế giễu tôi nguyền rủa tôi [h].
9 Thức ăn của tôi là điều buồn bã,
nước mắt là thức uống.
10 Trong cơn giận,
Chúa đã túm bắt và ném tôi
thật xa.
11 Những ngày tháng của tôi sắp qua đi như bóng câu;
Tôi héo như cỏ.
12 Nhưng Chúa ôi, Ngài cai trị muôn đời,
uy danh Ngài còn đời nầy qua đời kia.
13 Ngài sẽ đến và thương xót Giê-ru-sa-lem,
đã đến lúc Ngài tỏ lòng nhân từ cùng thành ấy;
nay chính là thời điểm đó.
14 Các kẻ tôi tớ Chúa yêu thích
các tảng đá của thành ấy,
cả đến bụi bặm của nó nữa.
15 Các dân sẽ kính sợ danh Chúa,
các vua trên đất sẽ tôn trọng Ngài.
16 Chúa sẽ xây lại Giê-ru-sa-lem;
người ta sẽ nhìn thấy vinh hiển Ngài ở đó.
17 Ngài sẽ đáp lời cầu nguyện
của kẻ khốn cùng,
và không từ chối lời khẩn cầu
của họ.
18 Hãy viết những điều nầy để thế hệ mai sau ca ngợi Chúa.
19 Từ nơi thánh Ngài trên cao Chúa trông xuống;
từ thiên đàng Ngài nhìn xuống đất.
20 Ngài nghe tiếng than vãn của các tù nhân,
Ngài giải thoát những kẻ bị kêu án tử hình.
21 Để người ta sẽ rao truyền danh Chúa tại Giê-ru-sa-lem;
lời ca ngợi Ngài sẽ được nghe
ở đó.
22 Các dân sẽ cùng họp nhau,
các nước sẽ phục vụ Ngài.
23 Chúa khiến tôi chán sống;
Ngài đã cắt ngắn đời tôi.
24 Cho nên tôi thưa, “Lạy Chúa tôi ôi,
xin đừng cất mạng tôi nửa chừng.
Các năm Chúa còn mãi mãi.
25 Thuở xưa Chúa dựng nên trái đất,
bàn tay Ngài làm ra các bầu trời.
26 Trời đất sẽ tiêu tan,
nhưng Chúa sẽ tồn tại mãi.
Trời đất sẽ mòn cũ như áo quần,
Ngài sẽ thay và ném bỏ chúng đi như quần áo.
27 Nhưng Chúa không bao giờ thay đổi,
các năm tháng CHÚA không hề chấm dứt.
28 Con cái chúng tôi sẽ sống trong sự hiện diện của Ngài,
và cháu chắt chúng tôi sẽ được bình an trước mặt Ngài.”
Footnotes
- Thánh Thi 96:1 bài ca mới Khi Thượng Đế làm một điều mới lạ cho dân Ngài thì họ viết một bài ca mới cảm tạ về điều đó.
- Thánh Thi 96:9 vì Ngài là thánh Hay “bằng y phục thánh,” hoặc “trong nơi thánh rất tốt đẹp.” Câu nầy tiếng Hê-bơ-rơ không rõ nghĩa.
- Thánh Thi 97:7 Tất cả … thờ phụng Chúa Hay “Tất cả các thần, hãy thờ phụng CHÚA.”
- Thánh Thi 98:1 Tay phải mạnh mẽ và thánh Câu nầy mô tả Thượng Đế là vua và chiến sĩ. Tay phải tiêu biểu cho quyền năng và sức mạnh của Ngài, còn “thánh” có thể là nguyên tắc tẩy uế mà dân Ít-ra-en làm trước khi ra trận.
- Thánh Thi 99:5 bệ chân Còn có nghĩa “đền thờ” hay “Rương Giao ước.”
- Thánh Thi 101:2 Bao giờ … tôi Còn có nghĩa “Khi nào thì đời toàn thiện sẽ đến với tôi.”
- Thánh Thi 101:3 điều gì xấu xa Hay “hình tượng.”
- Thánh Thi 102:8 nguyền rủa tôi Hay “dùng tên tôi để nguyền rủa.”
Psalm 96-102
New International Version
Psalm 96(A)
1 Sing to the Lord(B) a new song;(C)
sing to the Lord, all the earth.
2 Sing to the Lord, praise his name;(D)
proclaim his salvation(E) day after day.
3 Declare his glory(F) among the nations,
his marvelous deeds(G) among all peoples.
4 For great is the Lord and most worthy of praise;(H)
he is to be feared(I) above all gods.(J)
5 For all the gods of the nations are idols,(K)
but the Lord made the heavens.(L)
6 Splendor and majesty(M) are before him;
strength and glory(N) are in his sanctuary.
7 Ascribe to the Lord,(O) all you families of nations,(P)
ascribe to the Lord glory and strength.
8 Ascribe to the Lord the glory due his name;
bring an offering(Q) and come into his courts.(R)
9 Worship the Lord(S) in the splendor of his[a] holiness;(T)
tremble(U) before him, all the earth.(V)
10 Say among the nations, “The Lord reigns.(W)”
The world is firmly established,(X) it cannot be moved;(Y)
he will judge(Z) the peoples with equity.(AA)
11 Let the heavens rejoice,(AB) let the earth be glad;(AC)
let the sea resound, and all that is in it.
12 Let the fields be jubilant, and everything in them;
let all the trees of the forest(AD) sing for joy.(AE)
13 Let all creation rejoice before the Lord, for he comes,
he comes to judge(AF) the earth.
He will judge the world in righteousness(AG)
and the peoples in his faithfulness.(AH)
Psalm 97
1 The Lord reigns,(AI) let the earth be glad;(AJ)
let the distant shores(AK) rejoice.
2 Clouds(AL) and thick darkness(AM) surround him;
righteousness and justice are the foundation of his throne.(AN)
3 Fire(AO) goes before(AP) him
and consumes(AQ) his foes on every side.
4 His lightning(AR) lights up the world;
the earth(AS) sees and trembles.(AT)
5 The mountains melt(AU) like wax(AV) before the Lord,
before the Lord of all the earth.(AW)
6 The heavens proclaim his righteousness,(AX)
and all peoples see his glory.(AY)
7 All who worship images(AZ) are put to shame,(BA)
those who boast in idols(BB)—
worship him,(BC) all you gods!(BD)
8 Zion hears and rejoices
and the villages of Judah are glad(BE)
because of your judgments,(BF) Lord.
9 For you, Lord, are the Most High(BG) over all the earth;(BH)
you are exalted(BI) far above all gods.
10 Let those who love the Lord hate evil,(BJ)
for he guards(BK) the lives of his faithful ones(BL)
and delivers(BM) them from the hand of the wicked.(BN)
11 Light shines[b](BO) on the righteous(BP)
and joy on the upright in heart.(BQ)
12 Rejoice in the Lord,(BR) you who are righteous,
and praise his holy name.(BS)
Psalm 98
A psalm.
1 Sing to the Lord(BT) a new song,(BU)
for he has done marvelous things;(BV)
his right hand(BW) and his holy arm(BX)
have worked salvation(BY) for him.
2 The Lord has made his salvation known(BZ)
and revealed his righteousness(CA) to the nations.(CB)
3 He has remembered(CC) his love
and his faithfulness to Israel;
all the ends of the earth(CD) have seen
the salvation of our God.(CE)
4 Shout for joy(CF) to the Lord, all the earth,
burst into jubilant song with music;
5 make music to the Lord with the harp,(CG)
with the harp and the sound of singing,(CH)
6 with trumpets(CI) and the blast of the ram’s horn(CJ)—
shout for joy(CK) before the Lord, the King.(CL)
7 Let the sea(CM) resound, and everything in it,
the world, and all who live in it.(CN)
8 Let the rivers clap their hands,(CO)
let the mountains(CP) sing together for joy;
9 let them sing before the Lord,
for he comes to judge the earth.
He will judge the world in righteousness
and the peoples with equity.(CQ)
Psalm 99
1 The Lord reigns,(CR)
let the nations tremble;(CS)
he sits enthroned(CT) between the cherubim,(CU)
let the earth shake.
2 Great is the Lord(CV) in Zion;(CW)
he is exalted(CX) over all the nations.
3 Let them praise(CY) your great and awesome name(CZ)—
he is holy.(DA)
4 The King(DB) is mighty, he loves justice(DC)—
you have established equity;(DD)
in Jacob you have done
what is just and right.(DE)
5 Exalt(DF) the Lord our God
and worship at his footstool;
he is holy.
6 Moses(DG) and Aaron(DH) were among his priests,
Samuel(DI) was among those who called on his name;
they called on the Lord
and he answered(DJ) them.
7 He spoke to them from the pillar of cloud;(DK)
they kept his statutes and the decrees he gave them.
8 Lord our God,
you answered them;
you were to Israel a forgiving God,(DL)
though you punished(DM) their misdeeds.[c]
9 Exalt the Lord our God
and worship at his holy mountain,
for the Lord our God is holy.
Psalm 100
A psalm. For giving grateful praise.
1 Shout for joy(DN) to the Lord, all the earth.
2 Worship the Lord(DO) with gladness;
come before him(DP) with joyful songs.
3 Know that the Lord is God.(DQ)
It is he who made us,(DR) and we are his[d];
we are his people,(DS) the sheep of his pasture.(DT)
4 Enter his gates with thanksgiving(DU)
and his courts(DV) with praise;
give thanks to him and praise his name.(DW)
5 For the Lord is good(DX) and his love endures forever;(DY)
his faithfulness(DZ) continues through all generations.
Psalm 101
Of David. A psalm.
1 I will sing of your love(EA) and justice;
to you, Lord, I will sing praise.
2 I will be careful to lead a blameless life(EB)—
when will you come to me?
I will conduct the affairs(EC) of my house
with a blameless heart.
3 I will not look with approval
on anything that is vile.(ED)
I hate what faithless people do;(EE)
I will have no part in it.
4 The perverse of heart(EF) shall be far from me;
I will have nothing to do with what is evil.
5 Whoever slanders their neighbor(EG) in secret,
I will put to silence;
whoever has haughty eyes(EH) and a proud heart,
I will not tolerate.
6 My eyes will be on the faithful in the land,
that they may dwell with me;
the one whose walk is blameless(EI)
will minister to me.
7 No one who practices deceit
will dwell in my house;
no one who speaks falsely
will stand in my presence.
8 Every morning(EJ) I will put to silence
all the wicked(EK) in the land;
I will cut off every evildoer(EL)
from the city of the Lord.(EM)
Psalm 102[e]
A prayer of an afflicted person who has grown weak and pours out a lament before the Lord.
1 Hear my prayer,(EN) Lord;
let my cry for help(EO) come to you.
2 Do not hide your face(EP) from me
when I am in distress.
Turn your ear(EQ) to me;
when I call, answer me quickly.
3 For my days vanish like smoke;(ER)
my bones(ES) burn like glowing embers.
4 My heart is blighted and withered like grass;(ET)
I forget to eat my food.(EU)
5 In my distress I groan aloud(EV)
and am reduced to skin and bones.
6 I am like a desert owl,(EW)
like an owl among the ruins.
7 I lie awake;(EX) I have become
like a bird alone(EY) on a roof.
8 All day long my enemies(EZ) taunt me;(FA)
those who rail against me use my name as a curse.(FB)
9 For I eat ashes(FC) as my food
and mingle my drink with tears(FD)
10 because of your great wrath,(FE)
for you have taken me up and thrown me aside.
11 My days are like the evening shadow;(FF)
I wither(FG) away like grass.
12 But you, Lord, sit enthroned forever;(FH)
your renown endures(FI) through all generations.(FJ)
13 You will arise(FK) and have compassion(FL) on Zion,
for it is time(FM) to show favor(FN) to her;
the appointed time(FO) has come.
14 For her stones are dear to your servants;
her very dust moves them to pity.
15 The nations will fear(FP) the name of the Lord,
all the kings(FQ) of the earth will revere your glory.
16 For the Lord will rebuild Zion(FR)
and appear in his glory.(FS)
17 He will respond to the prayer(FT) of the destitute;
he will not despise their plea.
18 Let this be written(FU) for a future generation,
that a people not yet created(FV) may praise the Lord:
19 “The Lord looked down(FW) from his sanctuary on high,
from heaven he viewed the earth,
20 to hear the groans of the prisoners(FX)
and release those condemned to death.”
21 So the name of the Lord will be declared(FY) in Zion
and his praise(FZ) in Jerusalem
22 when the peoples and the kingdoms
assemble to worship(GA) the Lord.
23 In the course of my life[f] he broke my strength;
he cut short my days.(GB)
24 So I said:
“Do not take me away, my God, in the midst of my days;
your years go on(GC) through all generations.
25 In the beginning(GD) you laid the foundations of the earth,
and the heavens(GE) are the work of your hands.(GF)
26 They will perish,(GG) but you remain;
they will all wear out like a garment.
Like clothing you will change them
and they will be discarded.
27 But you remain the same,(GH)
and your years will never end.(GI)
28 The children of your servants(GJ) will live in your presence;
their descendants(GK) will be established before you.”
Footnotes
- Psalm 96:9 Or Lord with the splendor of
- Psalm 97:11 One Hebrew manuscript and ancient versions (see also 112:4); most Hebrew manuscripts Light is sown
- Psalm 99:8 Or God, / an avenger of the wrongs done to them
- Psalm 100:3 Or and not we ourselves
- Psalm 102:1 In Hebrew texts 102:1-28 is numbered 102:2-29.
- Psalm 102:23 Or By his power
© 2010 Bible League International
Holy Bible, New International Version®, NIV® Copyright ©1973, 1978, 1984, 2011 by Biblica, Inc.® Used by permission. All rights reserved worldwide.
NIV Reverse Interlinear Bible: English to Hebrew and English to Greek. Copyright © 2019 by Zondervan.