Izaija 60
Biblija: suvremeni hrvatski prijevod
Bog dolazi
60 Jeruzaleme, ustani i zasvijetli,
jer tvoja je svjetlost došla,
BOŽJA slava te obasjava.
2 Jer tama pokriva zemlju
a narode gusti mrak,
ali tebe obasjava BOG
i njegova slava je nad tobom.
3 Narodi će doći tvojoj svjetlosti,
a kraljevi sjaju tvoje zore.
4 Podigni pogled oko sebe:
svi se okupljaju, k tebi dolaze.
Tvoji sinovi stižu iz daleka,
a tvoje kćeri su uz njih.
5 Kada to vidiš,
lice će ti se ozariti,
srce će ti zakucati od radosti.
Bogatstvo narodâ doći će k tebi,
doneseno preko mora.
6 Doći će mnoštvo deva
iz Midjana, Efe i Šebe.
Donijet će zlato i tamjan,
pjevat će hvale BOGU.
7 Bit će ti dotjerana sva stada iz Kedra,
dovest će ti ovnove iz Nebajota.
Bog kaže:
»To će biti žrtve
na mom žrtveniku.
Ja ću ih prihvatiti
i ukrasiti svoj slavni Hram.«
8 Ljudi ti jure kao oblaci preko neba,
kao golubovi kad žure svojim kućicama.
9 A mene iščekuju primorske zemlje.
Veliki brodovi iz Taršiša prvi hitaju
da iz daleka dovedu tvoje sinove.
Oni donose srebro i zlato,
u čast tvog BOGA, Izraelove svetinje.
On te učinio divnim.
10 Stranci će ti ponovo dići zidine,
a njihovi kraljevi će ti služiti.
Bog kaže:
»Iako sam te udario u ljutnji,
smilovao sam ti se u svojoj naklonosti.
11 Vrata će ti biti stalno otvorena;
ni danju ni noću neće se zatvarati
da bi ti se donosila blaga narodâ
i dovodili njihovi kraljevi.
12 Jer nestat će narod ili kraljevstvo
koji ti neće htjeti služiti.
Bit će posve zatrti.
13 Donijet će ti blaga Libanona,
borove, jele i čemprese.
Ukrasit će moje svetište,
a ja ću proslaviti mjesto na kojem stojim.
14 Sinovi tvojih tlačitelja
doći će ti pognute glave.
Pred noge će ti pasti
svi koji te preziru,
a tebe će zvati BOŽJI grad,
Sion Izraelove Svetinje.«
15 »Iako si bio ostavljen i omražen,
pa nitko nije putovao kroz tebe,
učinit ću od tebe vječni ponos,
radost za sve naraštaje.
16 Pit ćeš mlijeko narodâ,
sisat ćeš kraljevske grudi.
Tada ćeš znati da sam ja, BOG,
tvoj Spasitelj, tvoj Otkupitelj,
Moćni Jakovljev Bog.
17 Umjesto bronce donijet ću ti zlato,
i srebro umjesto željeza.
Umjesto drveta, donijet ću ti bronce,
i željeza umjesto kamena.
Mir ću ti postaviti za nadglednika
i pravednost za vladara.
18 Više se neće čuti za nasilje u tvojoj zemlji,
ni za propast i razaranje
unutar tvojih granica.
Svoje zidine nazvat ćeš Spasenje,
a svoja vrata Slavljenje.
Slava Siona
19 Više ti neće sunce davati svjetlost danju,
niti će te noću obasjavati sjaj mjeseca,
jer BOG će biti tvoje vječno svjetlo
i tvoj Bog tvoja slava.
20 Tvoje sunce više neće zaći,
a tvoj mjesec neće se pomračiti.
BOG će biti tvoja vječna svjetlost
i okončat će se dani tvoje žalosti.
21 Svi tvoji ljudi imat će građanska prava
i dugo će posjedovati zemlju.
Oni su mladica koju sam zasadio,
moje djelo koje pokazuje moju slavu.
22 Od najmanjeg od vas nastat će tisuću ljudi,
od najneznatnijeg moćan narod.
Ja sam BOG.
Kad dođe vrijeme, brzo ću to ostvariti.«
I-sa 60
New Vietnamese Bible
Vinh Quang Tương Lai
60 “Hãy đứng lên và chiếu sáng vì ánh sáng của ngươi đã đến
Và vinh quang CHÚA tỏa sáng trên ngươi.
2 Vì này, bóng tối sẽ bao trùm trái đất
Và tối tăm che phủ các dân.
Nhưng CHÚA sẽ tỏa sáng trên ngươi
Và vinh quang Ngài sẽ chiếu sáng trên ngươi.
3 Các nước sẽ đến cùng ánh sáng ngươi
Và các vua sẽ hướng về ánh bình minh của ngươi.
4 Hãy ngước mắt nhìn quanh và xem:
Tất cả chúng nó đều họp lại và đến cùng ngươi.
Các con trai ngươi sẽ đến từ phương xa;
Các con gái ngươi được ẵm trên hông.
5 Bấy giờ ngươi sẽ thấy và rạng rỡ;
Lòng ngươi sẽ xúc động và vui mừng.
Vì sự giàu có của biển cả sẽ đổ về ngươi;
Của cải của các nước sẽ đến với ngươi.
6 Muôn vàn lạc đà sẽ tràn ngập ngươi,
Cả lạc đà tơ của Ma-đi-an và Ê-pha.
Tất cả những người từ Shê-ba sẽ đến;
Mang theo vàng và trầm hương.
Họ sẽ loan truyền lời ca ngợi CHÚA.
7 Tất cả các bày súc vật của Kê-đa sẽ được tập trung về nơi ngươi.
Chiên đực của Nê-ba-giốt sẽ được dùng làm tế lễ;[a]
Chúng sẽ được chấp nhận trên bàn thờ Ta
Và Ta sẽ làm nhà vinh hiển Ta thêm vinh hiển.
8 Những người này là ai mà như mây bay,
Như bồ câu trở về chuồng?
9 Chắc chắn các hải đảo sẽ trông đợi Ta;
Trước hết là các tầu của Ta-rê-si
Sẽ đem các con trai ngươi
Cùng vàng và bạc từ phương xa về
Để tôn vinh danh CHÚA, Đức Chúa Trời ngươi,
Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên
Vì Ngài làm cho ngươi vinh hiển.
10 Người ngoại quốc sẽ xây dựng các tường thành ngươi
Và vua của họ sẽ phục vụ ngươi.
Vì trong cơn thịnh nộ Ta đã đánh ngươi,
Nhưng trong lúc ban ơn Ta thương xót ngươi.
11 Các cổng thành ngươi sẽ luôn luôn mở,
Ngày đêm không bao giờ đóng
Để người ta đem của cải của các nước đến cho ngươi.
Các vua của họ dẫn đầu đoàn triều cống.[b]
12 Vì dân nào, nước nào không thần phục ngươi sẽ bị diệt vong,
Các dân ấy sẽ hoàn toàn bị phá hủy.
13 Vinh quang của Li-ban sẽ đến trên ngươi;
Cây thông, cây du, cây bách sẽ cùng nhau
Trang hoàng điện thánh Ta
Và Ta sẽ làm cho nơi đặt chân Ta vinh quang.
14 Con cái của những kẻ áp bức ngươi sẽ cúi đầu đến cùng ngươi
Và tất cả những kẻ khinh bỉ ngươi sẽ quỳ mọp dưới chân ngươi.
Chúng sẽ gọi ngươi là thành của CHÚA,
Si-ôn của Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên.
15 Xưa kia ngươi đã bị lãng quyên, ghét bỏ
Và không ai qua lại;
Nay Ta sẽ làm cho ngươi thành cao quý mãi mãi,
Thành nguồn vui đời đời.
16 Ngươi sẽ bú sữa của các dân
Và được các bà vú của các vua nuôi nấng.[c]
Ngươi sẽ biết rằng chính Ta là CHÚA, Đấng Cứu Rỗi ngươi,
Đấng Cứu Chuộc ngươi và là Đấng Quyền Năng của Gia-cốp.
17 Thay vì đồng thau, Ta sẽ đem cho ngươi vàng;
Thay vì sắt, Ta sẽ đem cho ngươi bạc;
Thay vì gỗ, Ta sẽ đem đồng;
Thay vì đá, Ta sẽ đem sắt cho ngươi.
Ta sẽ đặt bình an làm kẻ giám sát ngươi
Và sự công chính làm kẻ đốc công ngươi.
18 Người ta sẽ không nghe đến bạo lực trong xứ sở ngươi,
Cũng không có đổ nát và phá hủy trong biên cương ngươi.
Ngươi sẽ gọi thành lũy ngươi là sự cứu rỗi
Và cổng thành ngươi là lời ca ngợi.
19 Mặt trời sẽ không còn là ánh sáng cho ngươi vào ban ngày,
Ánh sáng của mặt trăng cũng không chiếu sáng ngươi.[d]
Nhưng CHÚA sẽ là ánh sáng cho ngươi mãi mãi
Và Đức Chúa Trời ngươi sẽ là vinh hiển ngươi.
20 Mặt trời của ngươi sẽ không lặn nữa,
Mặt trăng của ngươi cũng chẳng hề tàn.
Vì CHÚA sẽ là ánh sáng mãi mãi cho ngươi,
Những ngày than khóc của ngươi sẽ chấm dứt.
21 Tất cả dân ngươi sẽ là công chính,
Họ sẽ sở hữu đất này đời đời.
Họ là mầm non Ta đã trồng,
Là công việc của tay Ta
Để được vinh hiển.
22 Kẻ bé nhỏ nhất của ngươi sẽ thành cả ngàn
Và người hèn yếu nhất sẽ thành một dân hùng mạnh.
Chính Ta là CHÚA,
Ta sẽ mau chóng thực hiện điều ấy đúng thời.”
Biblija: suvremeni hrvatski prijevod (SHP) © 2019 Bible League International
New Vietnamese Bible. Used by permission of VBI (www.nvbible.org)
Copyright © 2001 by Life Center International