Thánh Thi 1-8
Vietnamese Bible: Easy-to-Read Version
Quyển 1
(Thi thiên 1-41)
Hai lối sống
1 Phúc cho người nào
không nghe lời kẻ ác,
không bước trong nẻo tội nhân,
chẳng làm như kẻ xấc láo.
2 Nhưng yêu mến lời dạy của CHÚA,
và suy tư lời ấy đêm ngày.
3 Họ lớn mạnh như cây mọc cạnh suối nước,
sinh hoa quả đúng mùa,
lá chẳng khô héo.
Mọi việc họ làm đều thành công.
4 Kẻ ác chẳng được như thế.
Chúng giống như trấu bị gió thổi bay tứ tung.
5 Cho nên kẻ ác sẽ chẳng thoát khỏi
sự trừng phạt của Thượng Đế.
Tội nhân cũng không thể nào
thờ phụng chung với dân CHÚA [a].
6 Vì CHÚA chăm sóc con dân Ngài,
còn kẻ ác sẽ bị tiêu diệt.
Vua được Chúa chọn
2 Tại sao các quốc gia nổi giận,
và dân chúng lập mưu vô ích?
2 Các vua trên đất chuẩn bị chiến đấu,
mọi lãnh tụ âm mưu cùng nhau chống lại CHÚA
và vua được Ngài bổ nhiệm [b].
3 Họ bảo, “Chúng ta hãy bẻ
xiềng trói và ném bỏ các dây buộc chúng ta.”
4 Nhưng Đấng ngự trên trời cười;
CHÚA chế nhạo họ.
5 Rồi Ngài khiển trách họ
và dùng cơn giận Ngài
làm chúng hoảng sợ.
6 Ngài bảo, “Ta đã chỉ định vua ta trị vì tại Giê-ru-sa-lem,
trên Xi-ôn là núi thánh ta.”
7 Bây giờ ta sẽ cho các ngươi biết điều CHÚA đã phán:
Ngài nói cùng ta, “Con là con ta.
Ngày nay ta sinh ra con [c].
8 Nếu con xin, ta sẽ cho con các quốc gia;
mọi dân trên đất sẽ thuộc về con.
9 Con sẽ cai trị họ bằng một cây roi sắt.
Con sẽ đập nát chúng như đồ gốm.”
10 Cho nên, các vua ơi, hãy khôn ngoan,
các quan quyền ơi, hãy học bài nầy.
11 Hãy kính sợ và vâng phục Thượng Đế.
Hãy run sợ mà phục vụ Ngài.
12 Hãy tỏ lòng trung thành với con Ngài [d],
nếu không Ngài sẽ nổi giận
tiêu diệt các ngươi
vì Ngài rất dễ nóng giận.
Nhưng phúc cho người nào
nhờ cậy Ngài bảo vệ mình.
Bài cầu nguyện buổi sáng
Đa-vít hát bài nầy khi đang chạy trốn khỏi Áp-xa-lôm, con trai mình.
3 CHÚA ôi, kẻ thù tôi quá đông!
Vô số người chống lại tôi.
2 Nhiều người nói về tôi rằng,
“Thượng Đế sẽ không giải cứu hắn đâu.” Xê-la
3 CHÚA ôi, xin hãy đứng dậy [e]!
Ngài là cái thuẫn đỡ cho tôi,
Thượng Đế kỳ diệu của tôi
giúp tôi thêm can đảm.
4 Tôi sẽ cầu nguyện CHÚA,
từ núi thánh Ngài sẽ trả lời tôi. Xê-la
5 Tôi nằm xuống ngủ rồi thức dậy
vì CHÚA ban thêm sức cho tôi.
6 Hàng ngàn quân thù vây quanh tôi,
nhưng tôi không sợ.
7 Lạy CHÚA, xin đứng dậy!
Thượng Đế tôi ơi, xin đến cứu tôi!
Ngài tát vào má kẻ thù tôi;
Ngài bẻ hết răng kẻ ác.
8 Sự đắc thắng [f] thuộc về Ngài.
Lạy CHÚA, xin ban phước cho dân Ngài. Xê-la
Bài cầu nguyện buổi chiều
Soạn cho nhạc trưởng. Dùng với nhạc cụ bằng dây. Thi thiên của Đa-vít.
4 Lạy CHÚA là Đấng làm điều ngay thẳng,
xin đáp lời khi tôi khẩn cầu Ngài.
Khi tôi lâm nguy, xin giải cứu tôi.
Xin thương xót tôi và nghe lời cầu nguyện của tôi.
2 Nầy các ngươi [g], các ngươi sẽ biến
vinh dự ta ra điều hổ nhục trong bao lâu nữa?
Các ngươi sẽ yêu mến
và chạy theo điều giả dối vô ích cho đến bao giờ? Xê-la
3 Các ngươi biết CHÚA đã chọn cho mình những kẻ trung thành.
CHÚA sẽ nghe khi tôi khẩn cầu cùng Ngài.
4 Lúc ngươi đang nổi giận
thì chớ phạm tội [h].
Đang khi nằm trên giường ngủ
hãy thầm lặng suy nghĩ những điều đó. Xê-la
5 Hãy dâng của lễ phải lẽ
cho Thượng Đế và nhờ cậy Ngài.
6 Nhiều người hỏi, “Ai sẽ cho
chúng ta điều tốt đẹp?”
Lạy CHÚA, xin ban phúc lành cho chúng tôi [i].
7 Ngài khiến tôi hết sức vui mừng,
vui hơn những kẻ khác vào mùa gặt,
lúc họ đang dồi dào ngũ cốc và rượu mới.
8 Tôi nằm ngủ yên giấc,
vì CHÚA ơi, chỉ một mình Ngài
giữ cho tôi được an toàn.
Bài cầu nguyện buổi sáng xin Chúa gìn giữ
Soạn cho nhạc trưởng. Dùng với sáo [j]. Thi thiên của Đa-vít.
5 CHÚA ôi, xin hãy nghe tiếng tôi khẩn cầu.
Xin hiểu nỗi buồn thảm của tôi.
2 Xin nghe tiếng kêu cứu của tôi,
lạy Vua là Thượng Đế tôi
vì tôi khẩn nguyện cùng Ngài.
3 Lạy CHÚA, mỗi sáng Ngài nghe tiếng tôi.
Mỗi sáng tôi dâng lên lời khẩn xin cùng Ngài
và chờ đợi Ngài trả lời.
4 Ngài là Thượng Đế không thích điều ác;
Ngài không chịu được kẻ làm ác [k].
5 Những kẻ ngu dại [l] không thể
đứng trước mặt Ngài.
Ngài ghét mọi kẻ làm ác.
6 Ngài diệt những kẻ nói dối;
CHÚA ghét bọn giết người và kẻ lường gạt người khác.
7 Vì lòng yêu thương lớn lao
của CHÚA, tôi có thể đến trong đền thờ Ngài.
Vì tôi kính sợ CHÚA nên tôi có thể thờ phụng
trong đền thánh Ngài.
8 Lạy CHÚA, vì kẻ thù tôi rất đông,
xin chỉ cho tôi biết cách hành động.
Xin cho tôi biết rõ phải sống
thế nào để đẹp lòng Ngài.
9 Môi miệng kẻ thù tôi không hề biết nói thật;
trong lòng chúng nó lúc nào
cũng muốn hại người khác.
Họng chúng nó như huyệt mả mở ra;
chúng dùng lưỡi để lường gạt người khác [m].
10 Lạy CHÚA xin lên án chúng nó!
Hãy cho chúng nó tự rơi vào
chính bẫy mình giăng ra.
Hãy đuổi chúng nó đi vì chúng
phạm tội quá nhiều;
chúng đã chống nghịch Ngài.
11 Nhưng xin hãy cho những ai
tin cậy Ngài được vui sướng;
để họ hát mừng mãi mãi.
Xin hãy bảo vệ những người yêu mến Ngài để họ vui thích trong Ngài.
12 Lạy CHÚA, Ngài ban phúc
cho những ai làm theo lẽ phải;
Ngài bảo vệ họ như cái thuẫn đỡ của chiến sĩ.
Cầu nguyện xin Chúa thương xót trong khi gặp cảnh khốn khó
Soạn cho nhạc trưởng. Dùng với nhạc khí bằng dây. Theo điệu sê-mi-nít. Thi thiên của Đa-vít.
6 CHÚA ôi, xin đừng sửa trị tôi
trong khi Ngài nổi giận;
xin đừng trừng phạt tôi khi Ngài đang thịnh nộ.
2 Lạy CHÚA, xin thương xót tôi,
vì tôi đuối sức.
CHÚA ôi, xin chữa lành tôi,
vì xương cốt tôi run rẩy.
3 Tôi rất lo sợ,
CHÚA ôi, chừng nào thì Ngài
sẽ chữa lành cho tôi?
4 Lạy CHÚA xin trở lại giải cứu tôi;
hãy cứu tôi vì lòng nhân từ của CHÚA.
5 Kẻ chết không nhớ đến CHÚA đâu;
người nằm trong mồ làm sao ca ngợi CHÚA được?
6 Tôi mệt mỏi vì than vãn cùng Ngài.
Mỗi đêm tôi khóc ướt giường tôi;
dầm nó trong nước mắt.
7 Mắt tôi mờ vì kêu khóc;
lòa vì than khóc kẻ thù tôi.
8 Hỡi những kẻ làm ác hãy đi khỏi ta
vì CHÚA đã nghe tiếng kêu than ta.
9 CHÚA đã nghe tiếng kêu cứu của ta;
CHÚA sẽ đáp lời cầu nguyện ta.
10 Các kẻ thù tôi sẽ xấu hổ và lo sợ.
Chúng nó sẽ bất thần bỏ đi vì nhục nhã.
Cầu xin được đối xử công bằng
Bài ca của Đa-vít theo điệu Si-gai [n]. Ông hát bài nầy cho CHÚA về vụ Cút, người Bên-gia-min.
7 Lạy CHÚA là Thượng Đế tôi,
tôi trông cậy Ngài che chở tôi.
Xin giải cứu tôi khỏi các kẻ
đang rượt đuổi tôi.
2 Nếu không chúng nó sẽ xé xác tôi như sư tử.
Chúng sẽ phanh thây tôi,
không ai cứu giúp.
3 Lạy CHÚA là Thượng Đế tôi ôi,
tôi đã làm gì?
Tay tôi có làm gì quấy không?
4 Tôi có đối xử bất công với bạn hữu [o] tôi
hay vô cớ ăn cắp đồ của kẻ thù tôi không?
5 Nếu tôi có làm những điều ấy thì cầu cho kẻ thù tôi rượt theo bắt được tôi.
Mong cho nó chà đạp tôi dưới cát bụi
và chôn vùi tôi xuống đất đen. Xê-la
6 Lạy CHÚA, xin hãy nổi thịnh nộ đứng dậy [p];
chống lại cơn giận của kẻ thù tôi.
Thượng Đế tôi ơi, xin hãy đứng dậy và định ngày xét xử.
7 Xin hãy nhóm họp các dân lại quanh Ngài
và trên ngôi cao từ trời xét xử chúng.
8 Lạy CHÚA xin hãy xét xử các dân.
Lạy CHÚA, xin bênh vực tôi vì tôi làm điều phải,
Lạy Thượng Đế tối cao,
tôi không làm điều gì quấy.
9 Lạy Thượng Đế, Ngài luôn luôn làm điều phải.
Ngài biết tư tưởng và cảm nghĩ
của lòng chúng tôi.
Xin hãy ngăn chận hành vi kẻ ác
và cứu giúp kẻ làm điều phải.
10 Thượng Đế che phủ tôi
như cái thuẫn đỡ;
Ngài cứu những kẻ có lòng ngay thật.
11 Thượng Đế phân xử theo lẽ công bằng,
Ngài luôn sẵn sàng trừng phạt kẻ ác.
12 Nếu kẻ ác không ăn năn,
thì Thượng Đế sẽ mài gươm;
Ngài đã giương cung và nhắm.
13 Ngài đã chuẩn bị các khí giới
độc hại; và chế tên lửa.
14 Có những kẻ âm mưu điều ác,
gieo rối loạn và tung lời láo khoét.
15 Chúng đào hố để kẻ khác sụp,
nhưng chính mình lại rơi vào đó.
16 Chính chúng sẽ lâm vào cảnh khốn đốn;
sự hung ác mà chúng gây ra
sẽ trở lại gây hại cho chúng.
17 Tôi ca ngợi CHÚA vì Ngài làm
điều công bằng.
Tôi ca tụng Thượng Đế Chí cao.
Sự cao cả của Chúa
Soạn cho nhạc trưởng theo điệu ghi-tít. Thi thiên của Đa-vít.
8 Lạy CHÚA là chủ tôi, danh CHÚA
thật diệu kỳ trên khắp đất!
Danh đó khiến trời cao ca ngợi Ngài.
2 Vì cớ kẻ thù nên Ngài dạy cho trẻ thơ
và hài nhi ca ngợi Ngài
để chúng bị câm miệng
và để diệt những kẻ định báo thù.
3 Tôi nhìn bầu trời do tay Ngài tạo nên.
Tôi ngắm mặt trăng và các ngôi sao mà Ngài đã dựng nên.
4 Thì con người là gì mà Ngài bận tâm?
Tại sao CHÚA chăm sóc loài người [q]?
5 CHÚA tạo nên con người [r] dưới thiên sứ một chút
rồi ban cho người vinh hiển và danh dự.
6 Ngài đặt con người quản trị
mọi loài Ngài đã tạo dựng.
Ngài đặt mọi vật dưới quyền
kiểm soát của con người:
7 tất cả chiên cừu, gia súc, muông thú,
8 chim trời, cá biển và mọi sinh vật trong biển.
9 Lạy CHÚA là chủ tôi,
danh CHÚA thật diệu kỳ trên khắp đất!
Footnotes
- Thánh Thi 1:5 Tội nhân … dân CHÚA Hay “Kẻ ác không được phép ngồi làm quan án; tội nhân cũng không được vào hội người nhân đức.”
- Thánh Thi 2:2 vua được Ngài bổ nhiệm Hay “Đấng chịu xức dầu của Ngài.”
- Thánh Thi 2:7 Ngày nay ta sinh ra con Nguyên văn câu nầy có nghĩa là Thượng Đế nhận vua làm con nuôi Ngài.
- Thánh Thi 2:12 Hãy tỏ lòng … con Ngài Nguyên văn, “Hãy hôn con Ngài.”
- Thánh Thi 3:3 xin hãy đứng dậy Dân chúng nói câu nầy khi họ khiêng Rương Giao Ước và mang theo vào mặt trận để chứng tỏ Thượng Đế ở với họ. Xem Dân 10:35-36.
- Thánh Thi 3:8 Sự đắc thắng Hay “sự cứu rỗi.”
- Thánh Thi 4:2 Nầy các ngươi Nguyên văn, “Hỡi các con người.” Đây có thể là một danh xưng tôn kính dùng cho các lãnh tụ đang cân nhắc người viết thi thiên nầy.
- Thánh Thi 4:4 Lúc ngươi đang nổi giận thì chớ phạm tội Hay “Giận thì giận nhưng đừng phạm tội.” Xem Êph 4:26. Câu nầy dựa trên bản cổ Hi-lạp.
- Thánh Thi 4:6 Lạy CHÚA … cho chúng tôi Hay “Lạy CHÚA, xin chiếu sáng mặt Ngài trên chúng tôi.”
- Thánh Thi 5:1 Thi thiên 5 Dùng với sáo Đây có thể là một điệu nhạc chứ không hẳn là dùng với một nhạc cụ.
- Thánh Thi 5:4 Ngài không chịu được kẻ làm ác Hay “Ngài là Thượng Đế không thích kẻ ác vì chúng nó không kính sợ Ngài.”
- Thánh Thi 5:5 kẻ ngu dại Đây nghĩa là những người không vâng theo Thượng Đế và sự dạy dỗ khôn ngoan của Ngài.
- Thánh Thi 5:9 chúng dùng lưỡi … người khác Hay “Chúng nói ngon ngọt với người khác mà cốt chỉ để gài bẫy họ thôi.”
- Thánh Thi 7:1 Thi thiên 7 điệu Si-gai Có thể là một điệu hát buồn thảm và đầy tình cảm.
- Thánh Thi 7:4 bạn hữu Hay “đồng minh.”
- Thánh Thi 7:6 Lạy CHÚA, … đứng dậy Dân chúng nói câu nầy khi họ mang Rương Giao Ước vào mặt trận để chứng tỏ Thượng Đế ở với họ. Xem Dân 10:35-36.
- Thánh Thi 8:4 Thì con người … loài người Nguyên văn, “Ê-nóc … con cái A-đam.” Đây là lối nói của người Hê-bơ-rơ để ám chỉ loài người—con cháu của A-đam và Ê-nóc.
- Thánh Thi 8:5 con người Tức là loài người nói chung.
Psalm 1-8
New International Version
BOOK I
Psalms 1–41
Psalm 1
1 Blessed is the one(A)
who does not walk(B) in step with the wicked(C)
or stand in the way(D) that sinners take(E)
or sit(F) in the company of mockers,(G)
2 but whose delight(H) is in the law of the Lord,(I)
and who meditates(J) on his law day and night.
3 That person is like a tree(K) planted by streams(L) of water,(M)
which yields its fruit(N) in season
and whose leaf(O) does not wither—
whatever they do prospers.(P)
4 Not so the wicked!
They are like chaff(Q)
that the wind blows away.
5 Therefore the wicked will not stand(R) in the judgment,(S)
nor sinners in the assembly(T) of the righteous.
6 For the Lord watches over(U) the way of the righteous,
but the way of the wicked leads to destruction.(V)
Psalm 2
1 Why do the nations conspire[a]
and the peoples plot(W) in vain?
2 The kings(X) of the earth rise up
and the rulers band together
against the Lord and against his anointed,(Y) saying,
3 “Let us break their chains(Z)
and throw off their shackles.”(AA)
4 The One enthroned(AB) in heaven laughs;(AC)
the Lord scoffs at them.
5 He rebukes them in his anger(AD)
and terrifies them in his wrath,(AE) saying,
6 “I have installed my king(AF)
on Zion,(AG) my holy mountain.(AH)”
7 I will proclaim the Lord’s decree:
He said to me, “You are my son;(AI)
today I have become your father.(AJ)
8 Ask me,
and I will make the nations(AK) your inheritance,(AL)
the ends of the earth(AM) your possession.
9 You will break them with a rod of iron[b];(AN)
you will dash them to pieces(AO) like pottery.(AP)”
10 Therefore, you kings, be wise;(AQ)
be warned, you rulers(AR) of the earth.
11 Serve the Lord with fear(AS)
and celebrate his rule(AT) with trembling.(AU)
12 Kiss his son,(AV) or he will be angry
and your way will lead to your destruction,
for his wrath(AW) can flare up in a moment.
Blessed(AX) are all who take refuge(AY) in him.
Psalm 3[c]
A psalm of David. When he fled from his son Absalom.(AZ)
1 Lord, how many are my foes!
How many rise up against me!
2 Many are saying of me,
“God will not deliver him.(BA)”[d]
3 But you, Lord, are a shield(BB) around me,
my glory, the One who lifts my head high.(BC)
4 I call out to the Lord,(BD)
and he answers me from his holy mountain.(BE)
5 I lie down and sleep;(BF)
I wake again,(BG) because the Lord sustains me.
6 I will not fear(BH) though tens of thousands
assail me on every side.(BI)
7 Arise,(BJ) Lord!
Deliver me,(BK) my God!
Strike(BL) all my enemies on the jaw;
break the teeth(BM) of the wicked.
Psalm 4[e]
For the director of music. With stringed instruments. A psalm of David.
1 Answer me(BP) when I call to you,
my righteous God.
Give me relief from my distress;(BQ)
have mercy(BR) on me and hear my prayer.(BS)
2 How long will you people turn my glory(BT) into shame?(BU)
How long will you love delusions and seek false gods[f]?[g](BV)
3 Know that the Lord has set apart his faithful servant(BW) for himself;
the Lord hears(BX) when I call to him.
4 Tremble and[h] do not sin;(BY)
when you are on your beds,(BZ)
search your hearts and be silent.
5 Offer the sacrifices of the righteous
and trust in the Lord.(CA)
6 Many, Lord, are asking, “Who will bring us prosperity?”
Let the light of your face shine on us.(CB)
7 Fill my heart(CC) with joy(CD)
when their grain and new wine(CE) abound.
Psalm 5[i]
For the director of music. For pipes. A psalm of David.
1 Listen(CI) to my words, Lord,
consider my lament.(CJ)
2 Hear my cry for help,(CK)
my King and my God,(CL)
for to you I pray.
3 In the morning,(CM) Lord, you hear my voice;
in the morning I lay my requests before you
and wait expectantly.(CN)
4 For you are not a God who is pleased with wickedness;
with you, evil people(CO) are not welcome.
5 The arrogant(CP) cannot stand(CQ)
in your presence.
You hate(CR) all who do wrong;
6 you destroy those who tell lies.(CS)
The bloodthirsty and deceitful
you, Lord, detest.
7 But I, by your great love,
can come into your house;
in reverence(CT) I bow down(CU)
toward your holy temple.(CV)
8 Lead me, Lord, in your righteousness(CW)
because of my enemies—
make your way straight(CX) before me.
9 Not a word from their mouth can be trusted;
their heart is filled with malice.
Their throat is an open grave;(CY)
with their tongues they tell lies.(CZ)
10 Declare them guilty, O God!
Let their intrigues be their downfall.
Banish them for their many sins,(DA)
for they have rebelled(DB) against you.
11 But let all who take refuge in you be glad;
let them ever sing for joy.(DC)
Spread your protection over them,
that those who love your name(DD) may rejoice in you.(DE)
12 Surely, Lord, you bless the righteous;(DF)
you surround them(DG) with your favor as with a shield.(DH)
Psalm 6[j]
For the director of music. With stringed instruments. According to sheminith.[k] A psalm of David.
1 Lord, do not rebuke me in your anger(DI)
or discipline me in your wrath.
2 Have mercy on me,(DJ) Lord, for I am faint;(DK)
heal me,(DL) Lord, for my bones are in agony.(DM)
3 My soul is in deep anguish.(DN)
How long,(DO) Lord, how long?
4 Turn,(DP) Lord, and deliver me;
save me because of your unfailing love.(DQ)
5 Among the dead no one proclaims your name.
Who praises you from the grave?(DR)
All night long I flood my bed with weeping(DU)
and drench my couch with tears.(DV)
7 My eyes grow weak(DW) with sorrow;
they fail because of all my foes.
8 Away from me,(DX) all you who do evil,(DY)
for the Lord has heard my weeping.
9 The Lord has heard my cry for mercy;(DZ)
the Lord accepts my prayer.
10 All my enemies will be overwhelmed with shame and anguish;(EA)
they will turn back and suddenly be put to shame.(EB)
Psalm 7[l]
A shiggaion[m](EC) of David, which he sang to the Lord concerning Cush, a Benjamite.
1 Lord my God, I take refuge(ED) in you;
save and deliver me(EE) from all who pursue me,(EF)
2 or they will tear me apart like a lion(EG)
and rip me to pieces with no one to rescue(EH) me.
3 Lord my God, if I have done this
and there is guilt on my hands(EI)—
4 if I have repaid my ally with evil
or without cause(EJ) have robbed my foe—
5 then let my enemy pursue and overtake(EK) me;
let him trample my life to the ground(EL)
and make me sleep in the dust.[n](EM)
6 Arise,(EN) Lord, in your anger;
rise up against the rage of my enemies.(EO)
Awake,(EP) my God; decree justice.
7 Let the assembled peoples gather around you,
while you sit enthroned over them on high.(EQ)
8 Let the Lord judge(ER) the peoples.
Vindicate me, Lord, according to my righteousness,(ES)
according to my integrity,(ET) O Most High.(EU)
9 Bring to an end the violence of the wicked
and make the righteous secure—(EV)
you, the righteous God(EW)
who probes minds and hearts.(EX)
10 My shield[o](EY) is God Most High,
who saves the upright in heart.(EZ)
11 God is a righteous judge,(FA)
a God who displays his wrath(FB) every day.
12 If he does not relent,(FC)
he[p] will sharpen his sword;(FD)
he will bend and string his bow.(FE)
13 He has prepared his deadly weapons;
he makes ready his flaming arrows.(FF)
14 Whoever is pregnant with evil
conceives trouble and gives birth(FG) to disillusionment.
15 Whoever digs a hole and scoops it out
falls into the pit(FH) they have made.(FI)
16 The trouble they cause recoils on them;
their violence comes down on their own heads.
17 I will give thanks to the Lord because of his righteousness;(FJ)
I will sing the praises(FK) of the name of the Lord Most High.(FL)
Psalm 8[q]
For the director of music. According to gittith.[r] A psalm of David.
1 Lord, our Lord,
how majestic is your name(FM) in all the earth!
You have set your glory(FN)
in the heavens.(FO)
2 Through the praise of children and infants
you have established a stronghold(FP) against your enemies,
to silence the foe(FQ) and the avenger.
3 When I consider your heavens,(FR)
the work of your fingers,(FS)
the moon and the stars,(FT)
which you have set in place,
4 what is mankind that you are mindful of them,
human beings that you care for them?[s](FU)
5 You have made them[t] a little lower than the angels[u](FV)
and crowned them[v] with glory and honor.(FW)
6 You made them rulers(FX) over the works of your hands;(FY)
you put everything under their[w] feet:(FZ)
7 all flocks and herds,(GA)
and the animals of the wild,(GB)
8 the birds in the sky,
and the fish in the sea,(GC)
all that swim the paths of the seas.
9 Lord, our Lord,
how majestic is your name in all the earth!(GD)
Footnotes
- Psalm 2:1 Hebrew; Septuagint rage
- Psalm 2:9 Or will rule them with an iron scepter (see Septuagint and Syriac)
- Psalm 3:1 In Hebrew texts 3:1-8 is numbered 3:2-9.
- Psalm 3:2 The Hebrew has Selah (a word of uncertain meaning) here and at the end of verses 4 and 8.
- Psalm 4:1 In Hebrew texts 4:1-8 is numbered 4:2-9.
- Psalm 4:2 Or seek lies
- Psalm 4:2 The Hebrew has Selah (a word of uncertain meaning) here and at the end of verse 4.
- Psalm 4:4 Or In your anger (see Septuagint)
- Psalm 5:1 In Hebrew texts 5:1-12 is numbered 5:2-13.
- Psalm 6:1 In Hebrew texts 6:1-10 is numbered 6:2-11.
- Psalm 6:1 Title: Probably a musical term
- Psalm 7:1 In Hebrew texts 7:1-17 is numbered 7:2-18.
- Psalm 7:1 Title: Probably a literary or musical term
- Psalm 7:5 The Hebrew has Selah (a word of uncertain meaning) here.
- Psalm 7:10 Or sovereign
- Psalm 7:12 Or If anyone does not repent, / God
- Psalm 8:1 In Hebrew texts 8:1-9 is numbered 8:2-10.
- Psalm 8:1 Title: Probably a musical term
- Psalm 8:4 Or what is a human being that you are mindful of him, / a son of man that you care for him?
- Psalm 8:5 Or him
- Psalm 8:5 Or than God
- Psalm 8:5 Or him
- Psalm 8:6 Or made him ruler . . . ; / . . . his
© 2010 Bible League International
Holy Bible, New International Version®, NIV® Copyright ©1973, 1978, 1984, 2011 by Biblica, Inc.® Used by permission. All rights reserved worldwide.
NIV Reverse Interlinear Bible: English to Hebrew and English to Greek. Copyright © 2019 by Zondervan.