Add parallel Print Page Options

Ang Haring Pinili ni Yahweh

Bakit(A) nagbabalak maghimagsik ang mga bansa?
    Sa sabwatan nilang ito'y anong kanilang mapapala?
Mga hari ng lupa'y nagkasundo at sama-samang lumalaban,
    hinahamon si Yahweh at ang kanyang hinirang:
Sinasabi nila: “Ang paghahari nila sa atin ay dapat nang matapos;
    dapat na tayong lumaya at kumawala sa gapos.”

Si Yahweh na nakaupo sa langit ay natatawa lamang,
    lahat ng plano nila ay wala namang katuturan.
Sa tindi ng kanyang galit, sila'y kanyang binalaan;
    sa tindi ng poot, sila'y kanyang sinabihan,
“Doon sa Zion, sa bundok na banal,
    ang haring pinili ko'y aking itinalaga.”

“Ipahahayag(B) ko ang sinabi sa akin ni Yahweh,
    ‘Ikaw ang aking anak,
    mula ngayo'y ako na ang iyong ama.
Hingin mo ang mga bansa't ibibigay ko sa iyo,
    maging ang buong daigdig ay ipapamana ko.
Dudurugin(C) mo sila ng tungkod na bakal;
    tulad ng palayok, sila'y magkakabasag-basag.’”

10 Kaya't magpakatalino kayo, mga hari ng mundo,
    ang babalang ito'y unawain ninyo:
11 Paglingkuran ninyo si Yahweh nang may takot at paggalang,
    sa paanan ng kanyang anak

12 yumukod kayo't magparangal,

baka magalit siya't bigla kayong parusahan.
Mapalad ang taong ang Diyos ang kanlungan.

Por que as nações se enfurecem tanto?
Por que perdem seu tempo com planos inúteis?
Os reis da terra se preparam para a batalha;
os governantes conspiram juntos,
contra o Senhor
e contra seu ungido.
“Vamos quebrar estas correntes!”, eles dizem.
“Vamos nos libertar da escravidão!”

Aquele que governa nos céus ri;
o Senhor zomba deles.
Então, em sua ira, ele os repreende
e, com sua fúria, os aterroriza.
Ele diz: “Estabeleci meu rei no trono
em Sião, em meu santo monte”.

O rei proclama o decreto do Senhor:
“O Senhor me disse: ‘Você é meu filho;[a]
hoje eu o gerei.[b]
Basta pedir e lhe darei as nações como herança,
a terra inteira como sua propriedade.
Você as quebrará[c] com cetro de ferro
e as despedaçará como vasos de barro’”.

10 Portanto, reis, sejam prudentes!
Aceitem a advertência, governantes da terra!
11 Sirvam ao Senhor com temor,
alegrem-se nele com tremor.
12 Sujeitem-se ao filho,[d] para que ele não se ire
e vocês não sejam destruídos de repente,
pois sua ira se acende num instante;
felizes, porém, os que nele se refugiam!

Footnotes

  1. 2.7a Ou Filho; também em 2.12.
  2. 2.7b Ou hoje eu o revelo como meu filho.
  3. 2.9 A Septuaginta traz governará. Comparar com Ap 2.27.
  4. 2.12 O significado do hebraico é incerto.
'Awit 2 ' not found for the version: Ang Bagong Tipan: Filipino Standard Version.

Vua được Chúa chọn

Tại sao các quốc gia nổi giận,
    và dân chúng lập mưu vô ích?
Các vua trên đất chuẩn bị chiến đấu,
    mọi lãnh tụ âm mưu cùng nhau chống lại CHÚA
    và vua được Ngài bổ nhiệm [a].
Họ bảo, “Chúng ta hãy bẻ
    xiềng trói và ném bỏ các dây buộc chúng ta.”

Nhưng Đấng ngự trên trời cười;
    CHÚA chế nhạo họ.
Rồi Ngài khiển trách họ
    và dùng cơn giận Ngài
    làm chúng hoảng sợ.
Ngài bảo, “Ta đã chỉ định vua ta trị vì tại Giê-ru-sa-lem,
    trên Xi-ôn là núi thánh ta.”

Bây giờ ta sẽ cho các ngươi biết điều CHÚA đã phán:
Ngài nói cùng ta, “Con là con ta.
    Ngày nay ta sinh ra con [b].
Nếu con xin, ta sẽ cho con các quốc gia;
    mọi dân trên đất sẽ thuộc về con.
Con sẽ cai trị họ bằng một cây roi sắt.
    Con sẽ đập nát chúng như đồ gốm.”

10 Cho nên, các vua ơi, hãy khôn ngoan,
    các quan quyền ơi, hãy học bài nầy.
11 Hãy kính sợ và vâng phục Thượng Đế.
    Hãy run sợ mà phục vụ Ngài.
12 Hãy tỏ lòng trung thành với con Ngài [c],
    nếu không Ngài sẽ nổi giận
    tiêu diệt các ngươi
    vì Ngài rất dễ nóng giận.
Nhưng phúc cho người nào
    nhờ cậy Ngài bảo vệ mình.

Footnotes

  1. Thánh Thi 2:2 vua được Ngài bổ nhiệm Hay “Đấng chịu xức dầu của Ngài.”
  2. Thánh Thi 2:7 Ngày nay ta sinh ra con Nguyên văn câu nầy có nghĩa là Thượng Đế nhận vua làm con nuôi Ngài.
  3. Thánh Thi 2:12 Hãy tỏ lòng … con Ngài Nguyên văn, “Hãy hôn con Ngài.”