Lu-ca 3
Vietnamese Bible: Easy-to-Read Version
Lời giảng của Giăng(A)
3 Vào năm thứ mười lăm triều đại Xê-xa Ti-bê-ri; những nhân vật sau đây ở dưới quyền Xê-xa:
Bôn-ti Phi-lát cai quản miền Giu-đia;
Hê-rốt cai trị miền Ga-li-lê;
Phi-líp, em Hê-rốt, cai trị miền Y-tu-ria và Tra-cô-ni;
và Ly-xa-nia cai quản miền A-bi-len.
2 An-na và Cai-pha làm chức tế lễ tối cao. Lúc ấy có lời của Thượng Đế bảo với Giăng, con của Xa-cha-ri trong đồng hoang. 3 Ông đi khắp vùng quanh sông Giô-đanh giảng lễ báp-têm về sự ăn năn để được tha tội. 4 Như sách tiên tri Ê-sai viết:
“Đây là tiếng của người kêu trong sa mạc:
‘Hãy chuẩn bị đường cho Chúa.
San phẳng lối đi cho Ngài.
5 Mọi thung lũng phải được lấp bằng,
và mọi núi đồi phải được san phẳng.
Đường quanh co phải sửa cho ngay,
những lối đi gồ ghề phải san bằng.
6 Mọi người sẽ biết sự cứu rỗi của Thượng Đế!’” (B)
7 Giăng bảo những người đến để chịu lễ báp-têm rằng, “Mấy anh là loài rắn độc! Ai đã cảnh cáo để các anh tránh khỏi cơn trừng phạt sắp đến của Thượng Đế? 8 Hãy kết quả để chứng tỏ mình đã thực sự ăn năn. Đừng tự khoe, ‘Áp-ra-ham là ông tổ chúng tôi.’ Tôi nói cho các anh biết rằng Thượng Đế có thể biến các viên đá nầy ra con cháu Áp-ra-ham được đó. 9 Bây giờ cái rìu đã đặt nơi rễ cây, sẵn sàng để đốn. Cây nào không sinh trái tốt đều sẽ bị chặt hết để chụm lửa.” [a]
10 Dân chúng hỏi Giăng, “Vậy chúng tôi phải làm gì?”
11 Giăng đáp, “Nếu ai có hai áo, hãy chia một cái cho người không có áo. Còn ai có thức ăn, cũng làm như vậy.”
12 Ngay cả những nhân viên thu thuế cũng đến với Giăng để chịu lễ báp-têm. Họ hỏi, “Thưa thầy, chúng tôi phải làm gì?”
13 Giăng đáp, “Đừng đòi nhiều hơn số thuế mà các ông được chỉ thị phải thu.”
14 Các quân nhân cũng hỏi, “Còn chúng tôi thì sao? Chúng tôi phải làm gì?”
Giăng trả lời, “Đừng cướp đoạt tiền của dân chúng, và cũng đừng lường gạt họ. Hãy bằng lòng về lương bổng của mình.”
15 Vì dân chúng đang trông mong Đấng Cứu Thế đến nên họ tự hỏi không biết Giăng có phải là Đấng ấy không.
16 Giăng bảo với mọi người, “Tôi làm lễ báp-têm cho các anh bằng nước, nhưng có một Đấng sẽ đến, còn cao trọng hơn tôi. Tôi không xứng đáng cúi xuống mở dép cho Ngài. Ngài sẽ làm báp-têm cho các anh bằng Thánh Linh và bằng lửa. 17 Ngài đến để dùng nia sàng sạch sân lúa, tách lúa và trấu ra. Lúa thì chứa vào vựa còn trấu thì đốt hết trong lửa không bao giờ tắt.” [b] 18 Giăng còn giảng thêm nữa về Tin Mừng, dùng nhiều điều để khích lệ dân chúng.
Công tác của Giăng chấm dứt
19 Nhưng Giăng can ngăn Hê-rốt, là quan tổng đốc, vì Hê-rốt phạm tội với Hê-rô-đia, vợ của em trai mình và vì những điều độc ác khác mà Hê-rốt làm. 20 Hê-rốt lại còn làm một điều tệ hại hơn nữa là tống giam Giăng vào ngục.
Giăng làm lễ Báp-têm cho Chúa Giê-xu(C)
21 Khi Giăng làm lễ báp-têm thì Chúa Giê-xu cũng chịu báp-têm cùng với mọi người. Trong khi Ngài đang cầu nguyện thì thiên đàng mở ra. 22 Thánh Linh lấy dạng chim bồ câu đậu trên Ngài. Rồi có tiếng vọng từ thiên đàng rằng, “Con là Con yêu dấu của ta, ta rất vừa lòng về con.”
Gia phổ của Chúa Giê-xu(D)
23 Khi Chúa Giê-xu bắt đầu thi hành chức vụ thì Ngài độ ba mươi tuổi. Người ta tin rằng Ngài là con Giô-xép.
Giô-xép con Hê-li.
24 Hê-li con Ma-thát.
Ma-thát con Lê-vi.
Lê-vi con Mên-ki.
Mên-ki con Gian-nai.
Gian-nai con Giô-xép.
25 Giô-xép con Ma-ta-thia.
Ma-ta-thia con A-mốt.
A-mốt con Na-hâm.
Na-hâm con Ét-li.
Ét-li con Na-gai.
26 Na-gai con Ma-át.
Ma-át con Ma-ta-thia.
Ma-ta-thia con Xê-mên.
Xê-mên con Giô-xét.
Giô-xét con Giô-đa.
27 Giô-đa con Giô-a-nan.
Giô-a-nan con Rê-xa.
Rê-xa con Xê-ru-ba-bên.
Xê-ru-ba-bên con Sê-a-tiên.
Sê-a-tiên con Nê-ri.
28 Nê-ri con Mên-chi.
Mên-chi con Át-đi.
Át-đi con Cô-sam.
Cô-sam con Ên-ma-đam.
Ên-ma-đam con Ê-rơ.
29 Ê-rơ con Giô-suê.
Giô-suê con Ê-li-ê-xe.
Ê-li-ê-xe con Giô-rim.
Giô-rim con Ma-thát.
Ma-thát con Lê-vi.
30 Lê-vi con Xi-mê-ôn.
Xi-mê-ôn con Giu-đa.
Giu-đa con Giô-xép.
Giô-xép con Giô-nam.
Giô-nam con Ê-li-a-kim.
31 Ê-li-a-kim con Mê-lia.
Mê-lia con Mê-na.
Mê-na con Ma-ta-tha.
Ma-ta-tha con Na-than.
Na-than con Đa-vít.
32 Đa-vít con Gie-xê.
Gie-xê con Ô-bết.
Ô-bết con Bô-ô.
Bô-ô con Sanh-môn.
Sanh-môn con Na-ách-son.
33 Na-ách-son con A-mi-na-đáp.
A-mi-na-đáp con Át-min.
Át-min con A-mi.
A-mi con Hết-rôn.
Hết-rôn con Phê-rê.
Phê-rê con Giu-đa.
34 Giu-đa con Gia-cốp.
Gia-cốp con Y-sác.
Y-sác con Áp-ra-ham.
Áp-ra-ham con Thê-ra.
Thê-ra con Na-ho.
35 Na-ho con Xê-rúc.
Xê-rúc con Rêu.
Rêu con Phê-léc.
Phê-léc con Ê-be.
Ê-be con Sê-la.
36 Sê-la con Cai-nan.
Cai-nan con A-phác-xác.
A-phác-xác con Sem.
Sem con Nô-ê.
Nô-ê con La-méc.
37 La-méc con Mê-tu-sê-la.
Mê-tu-sê-la con Ê-nóc.
Ê-nóc con Gia-rết.
Gia-rết con Ma-ha-la-lên.
Ma-ha-la-lên con Kê-nan.
38 Kê-nan con Ê-nóc.
Ê-nóc con Sết.
Sết con A-đam.
A-đam con Thượng Đế.
Footnotes
- Lu-ca 3:9 cái rìu … chụm lửa Nghĩa là những người không vâng lời Thượng Đế. Họ sẽ bị đốn xuống như cây bị chặt.
- Lu-ca 3:17 Ngài đến … không bao giờ tắt Nghĩa là Chúa Giê-xu sẽ đến để phân chia người tốt với người xấu.
路加福音 3
Chinese Contemporary Bible (Traditional)
施洗者約翰的傳道
3 凱撒提庇留執政第十五年,本丟·彼拉多任猶太總督,希律做加利利的分封王,他的弟弟腓力做以土利亞和特拉可尼兩地的分封王,呂撒聶做亞比利尼的分封王, 2 亞那和該亞法當大祭司。當時,撒迦利亞的兒子約翰住在曠野,上帝向他說話。 3 他就到約旦河附近宣講悔改的洗禮,使人的罪得到赦免。 4 這正應驗了以賽亞先知書上的話:「在曠野有人大聲呼喊,
『預備主的道,
修直祂的路。
5 一切山谷將被填滿,
大山小丘將被削平,
彎曲的道路要被修直,
崎嶇的路徑要被鋪平。
6 世人都要看見上帝的救恩。』」
7 約翰對前來接受他洗禮的人群說:「你們這些毒蛇的後代!誰指示你們逃避那將臨的烈怒呢? 8 你們要結出與悔改相稱的果子。不要心裡說,『我們是亞伯拉罕的子孫。』我告訴你們,上帝可以從這些石頭中興起亞伯拉罕的子孫。 9 現在斧頭已經放在樹根上了,不結好果子的樹都要被砍下丟在火裡。」
10 眾人問道:「那麼,我們該怎麼辦呢?」
11 約翰回答說:「有兩件衣服的,應當分一件給沒有的;食物充裕的,應當分些給饑餓的。」
12 有些稅吏也來受洗,並問約翰:「老師,我們該怎麼辦呢?」
13 約翰說:「除了規定的稅以外,一分錢也不可多收。」
14 有些軍人問:「我們該怎麼辦呢?」約翰說:「不可敲詐勒索,自己有糧餉就當知足。」
15 當時的百姓正期待著基督的來臨,大家心裡都在猜想,也許約翰就是基督。 16 約翰對眾人說:「我是用水給你們施洗,但有一位能力比我更大的快來了,我就是給祂解鞋帶也不配。祂要用聖靈和火給你們施洗。 17 祂手裡拿著簸箕,要清理祂的麥場,把麥子收進倉庫,用不滅的火燒盡糠秕。」 18 約翰向眾人傳福音,講了許多勸勉的話。
19 分封王希律娶了自己弟弟的妻子希羅底,又做了許多惡事,因而受到約翰的指責, 20 可是他卻惡上加惡,將約翰關進監牢裡。
耶穌受洗
21 眾人都受了洗,耶穌也接受了洗禮。祂正在禱告的時候,天開了, 22 聖靈像鴿子一樣降在祂身上,又有聲音從天上傳來:「你是我的愛子,我甚喜悅你。」
耶穌的家譜
23 耶穌開始傳道的時候,年紀約三十歲,照人的看法,
祂是約瑟的兒子,
約瑟是希里的兒子,
24 希里是瑪塔的兒子,
瑪塔是利未的兒子,
利未是麥基的兒子,
麥基是雅拿的兒子,
雅拿是約瑟的兒子,
25 約瑟是瑪他提亞的兒子,
瑪他提亞是亞摩斯的兒子,
亞摩斯是拿鴻的兒子,
拿鴻是以斯利的兒子,
以斯利是拿該的兒子,
26 拿該是瑪押的兒子,
瑪押是瑪他提亞的兒子,
瑪他提亞是西美的兒子,
西美是約瑟的兒子,
約瑟是猶大的兒子,
猶大是約亞拿的兒子,
27 約亞拿是利撒的兒子,
利撒是所羅巴伯的兒子,
所羅巴伯是撒拉鐵的兒子,
撒拉鐵是尼利的兒子,
尼利是麥基的兒子,
28 麥基是亞底的兒子,
亞底是哥桑的兒子,
哥桑是以摩當的兒子,
以摩當是珥的兒子,
珥是約細的兒子,
29 約細是以利以謝的兒子,
以利以謝是約令的兒子,
約令是瑪塔的兒子,
瑪塔是利未的兒子,
30 利未是西緬的兒子,
西緬是猶大的兒子,
猶大是約瑟的兒子,
約瑟是約南的兒子,
約南是以利亞敬的兒子,
31 以利亞敬是米利亞的兒子,
米利亞是邁南的兒子,
邁南是瑪達他的兒子,
瑪達他是拿單的兒子,
拿單是大衛的兒子,
32 大衛是耶西的兒子,
耶西是俄備得的兒子,
俄備得是波阿斯的兒子,
波阿斯是撒門的兒子,
撒門是拿順的兒子,
33 拿順是亞米拿達的兒子,
亞米拿達是蘭的兒子,
蘭是希斯崙的兒子,
希斯崙是法勒斯的兒子,
法勒斯是猶大的兒子,
34 猶大是雅各的兒子,
雅各是以撒的兒子,
以撒是亞伯拉罕的兒子,
亞伯拉罕是他拉的兒子,
他拉是拿鹤的兒子,
35 拿鹤是西鹿的兒子,
西鹿是拉吳的兒子,
拉吳是法勒的兒子,
法勒是希伯的兒子,
希伯是沙拉的兒子,
36 沙拉是該南的兒子,
該南是亞法撒的兒子,
亞法撒是閃的兒子,
閃是挪亞的兒子,
挪亞是拉麥的兒子,
37 拉麥是瑪土撒拉的兒子,
瑪土撒拉是以諾的兒子,
以諾是雅列的兒子,
雅列是瑪勒列的兒子,
瑪勒列是蓋南的兒子,
蓋南是以挪士的兒子,
38 以挪士是塞特的兒子,
塞特是亞當的兒子,
亞當是上帝的兒子。
路 加 福 音 3
Chinese New Testament: Easy-to-Read Version
约翰为耶稣铺路
3 凯撒提庇留在位的第十五年,本丢彼拉多作了犹太总督、希律被分封为加利利的王,希律的兄弟腓力被分封为以土利亚和特拉可尼的王,吕撒聂被分封为亚比利尼的王。
2 亚那和该亚法是大祭司。那时,在人烟稀少的荒野里,撒迦利亚的儿子约翰听到了上帝的召唤, 3 走遍了约旦河一带,向人们传道。他告诉人们受洗来表示他们想改变自己的生活,他们的罪孽就会得到宽恕。 4 这正如先知以赛亚书中所记载的那样:
“旷野里有个呼唤着的人,
‘为主准备好道路。
修直他的路。
5 所有的山洼都要被填满,
大小山冈都将被削平;
弯曲的地方将被修直,
崎岖的道路要被铺平;
6 全人类都将看到上帝的拯救。’”
7 人们都来接受约翰的洗礼,但是约翰对人群说∶“你们这些毒蛇,谁警告过你们去逃避即将来临的上帝的审判呢? 8 改变你们的内心吧!通过你们的生活方式来显示你们已经改变了。 我知道你们要说:‘但是,亚伯拉罕是我们的祖先!’这毫无意义。我告诉你们,上帝可以让这些石头都变成亚伯拉罕的子孙! 9 现在砍树的斧头已经准备好了,每棵不结好果子的树 [a]都将被砍倒,扔到火里。”
10 人们问约翰∶“那么我们该怎么办呢?”
11 约翰答道∶“有两件大衣的人应该分一件给没有的人;有食物的人也应该这样做。”
12 一些税吏也来要求约翰给他们洗礼,他们问道∶“老师,我们该怎么办呢?”
13 约翰对他们说∶“不要收取法定以外的税金。”
14 一些士兵也问他∶“我们该怎么做呢?”
约翰又对他们说∶“不要用暴力索取金钱,不要用伪证控告别人,对发给你们的钱粮要知足。”
15 所有的人都期待着基督的到来,他们都琢磨着约翰,猜想他也许就是基督。
16 于是,约翰解答了人们的疑问∶“我用水给你们施洗礼。但是,不久之后来的那位,他比我更强大,我甚至都不配当给他解鞋带的奴仆。他将用圣灵和火给你们施洗礼。 17 他手里拿着簸谷叉,他将清理谷场,把麦粒收进粮仓,把麦麸用不灭的火烧掉。” 18 就这样,约翰说了很多类似的话来劝导人们,向人们传播福音。
为什么约翰终止工作
19 约翰斥责希律王与兄弟的妻子希罗底之间的关系,还斥责他的其它罪恶行为, 20 希律又罪上加罪,把约翰关进了监狱。
约翰为耶稣施洗礼
21 当所有的人接受约翰洗礼的时候,耶稣也来接受洗礼。当他祈祷时,天敞开了, 22 圣灵仿佛像鸽子的形状,降落在他的身上。一个来自天上的声音说∶“你是我的爱子,你令我非常喜悦。”
约瑟的家史
23 耶稣开始传道时,大约三十岁。人们都认为他是约瑟的儿子。
约瑟是希里的儿子,
24 希里是玛塔的儿子,
玛塔是利未的儿子,
利未是麦基的儿子,
麦基是雅拿的儿子,
雅拿是约瑟的儿子,
25 约瑟是玛他提亚的儿子,
玛他提亚是亚摩斯的儿子,
亚摩斯是拿鸿的儿子,
拿鸿是以斯利的儿子,
以斯利是拿该的儿子,
26 拿该是玛押的儿子,
玛押是玛他提亚的儿子,
玛他提亚是西美的儿子,
西美是约瑟克的儿子,
约瑟是犹大的儿子,
27 犹大是约亚拿的儿子,
约亚拿是利撒的儿子,
利撒是所罗巴伯的儿子,
所罗巴伯是撒拉铁的儿子,
撒拉铁是尼利的儿子,
28 尼利是麦基的儿子,
麦基是亚底的儿子,
亚底是哥桑的儿子,
哥桑是以摩当的儿子,
以摩当是珥的儿子,
29 珥是约细的儿子,
约细是以利以谢的儿子,
以利以谢是约令的儿子,
约令是玛塔的儿子,
玛塔是利未的儿子,
30 利未是西缅的儿子,
西缅是犹大的儿子,
犹大是约瑟的儿子,
约瑟是约南的儿子,
约南是以利亚敬的儿子,
31 以利亚敬是米利亚的儿子,
米利亚是买南的儿子,
买南是玛达他的儿子,
玛达他是拿单的儿子,
拿单是大卫的儿子,
32 大卫是耶西的儿子,
耶西是俄备得的儿子,
俄备得是波阿斯的儿子,
波阿斯是撒门的儿子,
撒门是拿顺的儿子,
33 拿顺是亚米拿达的儿子,
亚米拿达是亚兰的儿子,
亚兰是希斯伦的儿子,
希斯伦是法勒斯的儿子,
法勒斯是犹大的儿子,
34 犹大是雅各的儿子,
雅各是以撒的儿子,
以撒是亚伯拉罕的儿子,
亚伯拉罕是他拉的儿子,
他拉是拿鹤的儿子,
35 拿鹤是西鹿的儿子,
西鹿是拉吴的儿子,
拉吴是法勒的儿子,
法勒是希伯的儿子,
希伯是沙拉的儿子,
36 沙拉是该南的儿子,
该南是亚法撒的儿子,
亚法撒是闪的儿子,
闪是诺亚的儿子,
诺亚是拉麦的儿子,
37 拉麦是玛土撒拉的儿子,
玛土撒拉是以诺的儿子,
以诺是雅列的儿子,
雅列是玛勒列的儿子,
玛勒列是该南的儿子,
38 该南是以挪土的儿子,
以挪土是赛特的儿子,
赛特是亚当的儿子,
亚当是上帝的儿子。
Footnotes
- 路 加 福 音 3:9 树: 不接受耶稣的人。他们会像树一样被砍倒。
Lu-ca 3
Bản Dịch 2011
Chúa CHUẨN BỊ THI HÀNH CHỨC VỤ
(3:1-4:13)
Lời Giảng của Giăng Báp-tít
(Mat 3:1-12; Mác 1:1-8; Gg 1:19-28)
3 Trong năm thứ mười lăm của triều đại Hoàng Ðế Ti-bê-ri-u, khi Pôn-tơ Phi-lát làm tổng trấn miền Giu-đê, Hê-rốt[a] làm vua chư hầu miền Ga-li-lê, Phi-líp em ông làm vua chư hầu miền I-tu-rê và miền Tra-cô-ni-tít, Ly-sa-ni-a làm vua chư hầu miền A-bi-len, 2 An-nát và Cai-a-pha làm thượng tế, lời của Ðức Chúa Trời đến với Giăng con trai Xa-cha-ri trong đồng hoang. 3 Do đó ông đến khắp miền dọc Sông Giô-đanh rao giảng rằng mọi người phải ăn năn để được tha tội và hãy bày tỏ lòng ăn năn ấy qua phép báp-têm,[b] 4 như có chép trong sách của Tiên Tri Ê-sai,
“Có tiếng kêu lên trong đồng hoang rằng:
‘Hãy chuẩn bị con đường của Chúa;
Hãy làm bằng thẳng các lối đi của Ngài.
5 Mọi thung lũng phải lấp cho đầy;
Mọi núi đồi phải san cho thấp;
Mọi đường cong quẹo phải sửa cho ngay;
Mọi lối gập ghềnh phải ban cho phẳng;
6 Bấy giờ mọi loài xác thịt sẽ thấy ơn cứu rỗi của Ðức Chúa Trời.’”
7 Vậy Giăng nói với đoàn dân kéo ra gặp ông để chịu báp-têm, “Hỡi dòng dõi rắn lục kia, ai đã cảnh cáo các người để chạy trốn cơn thịnh nộ sắp đến? 8 Vậy khá kết quả xứng đáng với sự ăn năn. Ðừng tự nhủ rằng, ‘Chúng tôi đã có Áp-ra-ham là tổ phụ rồi,’ vì tôi nói cho các người biết: Ðức Chúa Trời có thể dấy lên con cháu của Áp-ra-ham từ những viên đá này. 9 Này, cái rìu đã để kề gốc cây. Hễ cây nào không sinh trái tốt sẽ bị đốn và quăng vào lửa.”
10 Dân chúng hỏi ông, “Thế thì chúng tôi phải làm gì?”
11 Ông đáp, “Ai có hai áo hãy chia bớt cho người không áo; tương tự, ai có thực phẩm, hãy chia sớt cho người không có.”
12 Ngay cả những người thu thuế cũng đến chịu báp-têm, họ hỏi ông, “Thưa thầy, chúng tôi phải làm chi?”
13 Ông đáp, “Ðừng thu hơn số đã ấn định.”
14 Các binh lính cũng hỏi ông, “Còn chúng tôi, chúng tôi phải làm gì?”
Ông đáp, “Ðừng tống tiền ai hay cáo gian ai để kiếm tiền, nhưng hãy thỏa lòng với lương bổng của mình.”
15 Lúc ấy người dân có tâm trạng trông đợi, và ai nấy đều thầm nghĩ trong lòng rằng phải chăng Giăng là Ðấng Christ. 16 Giăng tuyên bố và nói với mọi người, “Tôi làm báp-têm cho các người bằng nước, nhưng một Ðấng quyền năng hơn tôi sẽ đến sau tôi; tôi không xứng đáng mở dây giày cho Ngài. Ngài sẽ làm báp-têm cho các người bằng Ðức Thánh Linh và bằng lửa. 17 Tay Ngài sẽ cầm cào lúa làm sạch sân lúa của Ngài; Ngài sẽ thu lúa vào vựa lẫm của Ngài, còn rơm rác, Ngài sẽ đốt trong lửa không hề tắt.”
18 Giăng còn dùng những lời khuyên bảo khác để rao giảng Tin Mừng cho dân. 19 Nhưng Vua Chư Hầu Hê-rốt,[c] người đã bị Giăng quở trách về vụ lấy bà Hê-rô-đia vợ của em hắn và về những việc ác Hê-rốt đã làm, 20 lại làm thêm một tội ác nữa, đó là bắt Giăng giam vào ngục.
Chúa Chịu Báp-têm
(Mat 3:13-17; Mác 1:9-11)
21 Bấy giờ khi mọi người đến chịu báp-têm, Ðức Chúa Jesus cũng đến chịu báp-têm. Trong khi Ngài cầu nguyện, trời mở ra, 22 Ðức Thánh Linh ngự xuống trên Ngài trong hình dạng giống như một chim bồ câu, và có tiếng từ trời phán rằng, “Con là Con yêu dấu của Ta, đẹp lòng Ta hoàn toàn.”[d]
Gia Phả của Ðức Chúa Jesus
(Mat 1:1-17)
23 Ðức Chúa Jesus được chừng ba mươi tuổi khi Ngài bắt đầu thi hành chức vụ. Người ta vẫn nghĩ Ngài là con của Giô-sép, Giô-sép con Hê-li, 24 Hê-li con Ma-thát, Ma-thát con Lê-vi, Lê-vi con Mên-khi, Mên-khi con Gia-nai, Gia-nai con Giô-sép, 25 Giô-sép con Ma-ta-thi-a, Ma-ta-thi-a con A-mốt, A-mốt con Na-hum, Na-hum con Ê-xơ-li, Ê-xơ-li con Nát-gai, 26 Nát-gai con Ma-át, Ma-át con Ma-ta-thi-a, Ma-ta-thi-a con Sê-mê-in, Sê-mê-in con Giô-sếch, Giô-sếch con Giô-đa, 27 Giô-đa con Giô-a-nan, Giô-a-nan con Rê-sa, Rê-sa con Xê-ru-ba-bên, Xê-ru-ba-bên con Sa-la-thi-ên, Sa-la-thi-ên con Nê-ri, 28 Nê-ri con Mên-khi, Mên-khi con A-đi, A-đi con Cô-sam, Cô-sam con Ên-ma-đam, Ên-ma-đam con Ê-rơ, 29 Ê-rơ con Giô-sua, Giô-sua con Ê-li-ê-xe, Ê-li-ê-xe con Giô-rim, Giô-rim con Ma-thát, Ma-thát con Lê-vi, 30 Lê-vi con Si-mê-ôn, Si-mê-ôn con Giu-đa, Giu-đa con Giô-sép, Giô-sép con Giô-nam, Giô-nam con Ê-li-a-kim, Ê-li-a-kim con Mê-lê-a, 31 Mê-lê-a con Mên-na, Mên-na con Ma-ta-tha, Ma-ta-tha con Na-than, Na-than con Ða-vít, 32 Ða-vít con Giê-se, Giê-se con Ô-bết, Ô-bết con Bô-a, Bô-a con Sa-la,[e] Sa-la con Nát-sôn, Nát-sôn con A-mi-na-đáp, 33 A-mi-na-đáp con Át-min, Át-min con A-rơ-ni, A-rơ-ni con Hê-rôn, Hê-rôn con Pa-rê, Pa-rê con Giu-đa, 34 Giu-đa con Gia-cốp, Gia-cốp con I-sác, I-sác con Áp-ra-ham, Áp-ra-ham con Tê-ra, Tê-ra con Na-hô, 35 Na-hô con Sê-rúc, Sê-rúc con Ra-gau, Ra-gau con Pê-léc, Pê-léc con Ê-be, Ê-be con Shê-la, 36 Shê-la con Cai-nan, Cai-nan con Ạc-pác-sát, Ạc-pác-sát con Sem, Sem con Nô-ê, Nô-ê con La-méc, 37 La-méc con Ma-thu-sê-la, Ma-thu-sê-la con Ê-nóc, Ê-nóc con Gia-rết, Gia-rết con Ma-ha-la-lê-ên, Ma-ha-la-lê-ên con Cai-nan, 38 Cai-nan con Ê-nốt, Ê-nốt con Sết, Sết con A-đam, A-đam con Ðức Chúa Trời.
Footnotes
- Lu-ca 3:1 Herod Antipas, con Hê-rốt Ðại Ðế
- Lu-ca 3:3 nt: .. rao giảng một phép báp-têm về sự ăn năn để được tha thứ các tội lỗi.
- Lu-ca 3:19 Herod Antipas
- Lu-ca 3:22 nt: Con là Con yêu dấu của Ta, Ta rất hài lòng về Con.
- Lu-ca 3:32 Có những bản cổ khác chép, "Sanh-môn"
© 2010 Bible League International
Copyright © 2004 by World Bible Translation Center
Copyright © 2011 by Bau Dang