Dân Số 2
Bản Dịch 2011
Cách Bố Trí Doanh Trại
2 Chúa phán với Môi-se và A-rôn, 2 “Dân I-sơ-ra-ên sẽ đóng trại theo đơn vị mình, dưới ngọn cờ của chi tộc mình. Mỗi người sẽ đóng trại chung quanh Lều Hội Kiến và hướng mặt trại về Lều Hội Kiến.”
3 Về hướng đông, tức hướng mặt trời mọc, sẽ là vị trí cho các đơn vị dưới ngọn cờ của chi tộc Giu-đa. Người lãnh đạo chi tộc Giu-đa là Nát-sôn con trai Am-mi-na-đáp. 4 Quân số của ông theo thống kê là bảy mươi bốn ngàn sáu trăm người.
5 Ðóng trại kế chi tộc ông là chi tộc I-sa-ca. Người lãnh đạo chi tộc I-sa-ca là Nê-tha-nên con trai Xu-a. 6 Quân số của ông theo thống kê là năm mươi bốn ngàn bốn trăm người.
7 Tiếp theo là các trại của chi tộc Xê-bu-lun. Người lãnh đạo của chi tộc Xê-bu-lun là Ê-li-áp con trai Hê-lôn. 8 Quân số của ông theo thống kê là năm mươi bảy ngàn bốn trăm người.
9 Tổng số quân đặt dưới lều chỉ huy của chi tộc Giu-đa, theo từng đơn vị, là một trăm tám mươi sáu ngàn bốn trăm người. Ðại đơn vị nầy sẽ đi tiên phong.
10 Hướng nam sẽ là vị trí cho các đơn vị dưới ngọn cờ của chi tộc Ru-bên. Người lãnh đạo chi tộc Ru-bên là Ê-li-xu con trai Sê-đê-ua. 11 Quân số của ông theo thống kê là bốn mươi sáu ngàn năm trăm người.
12 Ðóng trại kế chi tộc ông là chi tộc Si-mê-ôn. Người lãnh đạo chi tộc Si-mê-ôn là Sê-lu-mi-ên con trai Xu-ri-sa-đai. 13 Quân số của ông theo thống kê là năm mươi chín ngàn ba trăm người.
14 Tiếp theo là các trại của chi tộc Gát. Người lãnh đạo chi tộc Gát là Ê-li-a-sáp con trai Ðê-u-ên. 15 Quân số của ông theo thống kê là bốn mươi lăm ngàn sáu trăm năm mươi người.
16 Tổng số quân đặt dưới lều chỉ huy của chi tộc Ru-bên, theo từng đơn vị, là một trăm năm mươi mốt ngàn bốn trăm năm mươi người. Ðại đơn vị nầy sẽ đi thứ nhì.
17 Lều Hội Kiến với trại quân của người Lê-vi sẽ đi giữa, trong khi các trại quân của các chi tộc khác ở chung quanh. Họ ra đi theo đội hình như lúc họ đóng trại; đơn vị nào theo vị trí nấy, cứ theo ngọn cờ của đơn vị mình mà di chuyển.
18 Hướng tây sẽ là vị trí cho các đơn vị dưới ngọn cờ của chi tộc Ép-ra-im. Người lãnh đạo chi tộc Ép-ra-im là Ê-li-sa-ma con trai Am-mi-hút. 19 Quân số của ông theo thống kê là bốn mươi ngàn năm trăm người.
20 Ðóng trại kế chi tộc ông là chi tộc Ma-na-se. Người lãnh đạo chi tộc Ma-na-se là Ga-ma-li-ên con trai Pê-đa-xu. 21 Quân số của ông theo thống kê là ba mươi hai ngàn hai trăm người.
22 Tiếp theo là các trại của chi tộc Bên-gia-min. Người lãnh đạo của chi tộc Bên-gia-min là A-bi-đan con trai Ghi-đê-ô-ni. 23 Quân số của ông theo thống kê là ba mươi lăm ngàn bốn trăm người.
24 Tổng số quân đặt dưới lều chỉ huy của chi tộc Ép-ra-im, theo từng đơn vị, là một trăm lẻ tám ngàn một trăm người. Ðại đơn vị nầy sẽ đi thứ ba.
25 Hướng bắc sẽ là vị trí cho các đơn vị dưới ngọn cờ của chi tộc Ðan. Người lãnh đạo chi tộc Ðan là A-hi-ê-xe con trai Am-mi-sa-đai. 26 Quân số của ông theo thống kê là sáu mươi hai ngàn bảy trăm người.
27 Ðóng trại kế chi tộc ông là chi tộc A-se. Người lãnh đạo chi tộc A-se là Pa-ghi-ên con trai Ốc-ran. 28 Quân số của ông theo thống kê là bốn mươi mốt ngàn năm trăm người.
29 Tiếp theo là các trại của chi tộc Náp-ta-li. Người lãnh đạo chi tộc Náp-ta-li là A-hi-ra con trai Ê-nan. 30 Quân số của ông theo thống kê là năm mươi ba ngàn bốn trăm người.
31 Tổng số quân đặt dưới lều chỉ huy của chi tộc Ðan, theo từng đơn vị, là một trăm năm mươi bảy ngàn sáu trăm người. Ðại đơn vị nầy sẽ đi cuối cùng.
32 Ðó là quân số của I-sơ-ra-ên đã được thống kê theo gia tộc của họ. Tổng số quân trong các trại, theo các đơn vị của họ, là sáu trăm lẻ ba ngàn năm trăm năm mươi người. 33 Ðó là chưa kể người Lê-vi, những người không được thống kê trong dân I-sơ-ra-ên, như Chúa đã truyền cho Môi-se.
34 Dân I-sơ-ra-ên thi hành đúng như Chúa đã truyền cho Môi-se. Họ đóng trại theo ngọn cờ của từng đơn vị; khi ra đi họ cũng di chuyển theo đội hình như vậy, ai nấy đều di chuyển theo thị tộc mình, cùng với gia tộc mình.
Dân Số 2
New Vietnamese Bible
Cách Bố Trí Trại Quân Y-sơ-ra-ên
2 CHÚA phán dạy Môi-se và A-rôn: 2 “Dân Y-sơ-ra-ên phải cắm trại xung quanh nhưng cách xa Trại Hội Kiến, mỗi người phải cắm trại dưới ngọn cờ của đơn vị mình với bảng hiệu bộ tộc.”
3 Trại quân Giu-đa sẽ cắm tại phía đông, hướng mặt trời mọc với ngọn cờ và các đơn vị mình. Chỉ huy trưởng bộ tộc Giu-đa là Na-ha-sôn, con Am-mi-na-đáp. 4 Quân số của người được 74,600 người.
5 Bộ tộc Y-sa-ca sẽ cắm trại gần bên Giu-đa. Chỉ huy trưởng của Y-sa-ca là Na-tha-na-ên, con Xu-a. 6 Quân số của người được 54,400 người.
7 Tiếp theo là bộ tộc Sa-bu-luân. Chỉ huy trưởng của Sa-bu-luân là Ê-li-áp, con Hê-long. 8 Quân số người được 57,400 người.
9 Tất cả nhân số trong trại quân Giu-đa, chia từng đội ngũ, được 186,400 người. Họ sẽ đi tiên phong.
10 Trại quân Ru-bên sẽ cắm tại phía nam, dưới ngọn cờ mình. Chỉ huy trưởng Ru-bên là Ê-li-sua, con Sê-đêu. 11 Quân số của người được 46,500 người.
12 Bộ tộc Si-mê-ôn sẽ cắm trại gần bên Ru-bên. Chỉ huy trưởng Si-mê-ôn là Sê-lu-miên, con Xu-ri-ha-đai. 13 Quân số của người được 59,300 người.
14 Tiếp theo là bộ tộc Gát. Chỉ huy trưởng Gát là Ê-li-a-sáp, con Đê-u-ên. 15 Quân số của người được 45,650 người.
16 Tất cả nhân số trong trại quân Ru-bên, chia từng đội ngũ, được 151,450 người. Họ sẽ đi thứ nhì.
17 Sau đó, Trại Hội Kiến và trại quân Lê-vi sẽ ra đi chính giữa các trại quân khác. Họ sẽ ra đi theo đúng thứ tự như họ đã cắm trại, mỗi người theo hàng ngũ dưới ngọn cờ mình.
18 Trại quân Ép-ra-im sẽ cắm tại phía tây, dưới ngọn cờ mình. Chỉ huy trưởng Ép-ra-im là Ê-li-sa-ma, con A-mi-hút. 19 Quân số của người được 40,500 người.
20 Bộ tộc Ma-na-se sẽ cắm trại gần bên Ép-ra-im. Chỉ huy trưởng Ma-na-se là Ga-ma-liên, con Phê-đát-su. 21 Quân số của người được 32,200 người.
22 Tiếp theo là bộ tộc Bên-gia-min. Chỉ huy trưởng Bên-gia-min là A-bi-đan, con Ghi-đeo-ni. 23 Quân số người được 35,400 người.
24 Tất cả nhân số trong trại quân Ép-ra-im, chia từng đội ngũ, được 108,100 người. Họ sẽ đi thứ ba.
25 Trại quân Đan sẽ cắm tại phía bắc, dưới ngọn cờ mình. Chỉ huy trưởng Đan là A-hi-ê-xe, con Am-mi-sa-đai. 26 Quân số của người được 62,700 người.
27 Bộ tộc A-se sẽ cắm trại gần bên Đan. Chỉ huy trưởng A-se là Pha-ghi-ên, con Óc-ran. 28 Quân số của người được 41,500 người.
29 Tiếp theo là bộ tộc Nép-ta-li. Chỉ huy trưởng Nép-ta-li là A-hi-ra, con Ê-nan. 30 Quân số của người được 53,400 người.
31 Tất cả nhân số trong trại quân Đan, chia từng đội ngũ, được 157,600 người. Họ sẽ đi hậu tập.
32 Đó là những người Y-sơ-ra-ên được kiểm kê theo từng bộ tộc. Tổng số quân sĩ trong các trại quân, chia từng đội ngũ, là 603,550. 33 Tuy nhiên, người Lê-vi không được kiểm kê với những người Y-sơ-ra-ên khác, như CHÚA đã truyền bảo Môi-se.
34 Như thế, dân Y-sơ-ra-ên thực thi mọi điều CHÚA đã truyền bảo Môi-se. Đó là cách mà họ bố trí các trại quân dưới ngọn cờ mình; đó cũng là cách xuất quân mỗi người theo gia tộc và bộ tộc mình.
Numbers 2
King James Version
2 And the Lord spake unto Moses and unto Aaron, saying,
2 Every man of the children of Israel shall pitch by his own standard, with the ensign of their father's house: far off about the tabernacle of the congregation shall they pitch.
3 And on the east side toward the rising of the sun shall they of the standard of the camp of Judah pitch throughout their armies: and Nahshon the son of Amminadab shall be captain of the children of Judah.
4 And his host, and those that were numbered of them, were threescore and fourteen thousand and six hundred.
5 And those that do pitch next unto him shall be the tribe of Issachar: and Nethaneel the son of Zuar shall be captain of the children of Issachar.
6 And his host, and those that were numbered thereof, were fifty and four thousand and four hundred.
7 Then the tribe of Zebulun: and Eliab the son of Helon shall be captain of the children of Zebulun.
8 And his host, and those that were numbered thereof, were fifty and seven thousand and four hundred.
9 All that were numbered in the camp of Judah were an hundred thousand and fourscore thousand and six thousand and four hundred, throughout their armies. These shall first set forth.
10 On the south side shall be the standard of the camp of Reuben according to their armies: and the captain of the children of Reuben shall be Elizur the son of Shedeur.
11 And his host, and those that were numbered thereof, were forty and six thousand and five hundred.
12 And those which pitch by him shall be the tribe of Simeon: and the captain of the children of Simeon shall be Shelumiel the son of Zurishaddai.
13 And his host, and those that were numbered of them, were fifty and nine thousand and three hundred.
14 Then the tribe of Gad: and the captain of the sons of Gad shall be Eliasaph the son of Reuel.
15 And his host, and those that were numbered of them, were forty and five thousand and six hundred and fifty.
16 All that were numbered in the camp of Reuben were an hundred thousand and fifty and one thousand and four hundred and fifty, throughout their armies. And they shall set forth in the second rank.
17 Then the tabernacle of the congregation shall set forward with the camp of the Levites in the midst of the camp: as they encamp, so shall they set forward, every man in his place by their standards.
18 On the west side shall be the standard of the camp of Ephraim according to their armies: and the captain of the sons of Ephraim shall be Elishama the son of Ammihud.
19 And his host, and those that were numbered of them, were forty thousand and five hundred.
20 And by him shall be the tribe of Manasseh: and the captain of the children of Manasseh shall be Gamaliel the son of Pedahzur.
21 And his host, and those that were numbered of them, were thirty and two thousand and two hundred.
22 Then the tribe of Benjamin: and the captain of the sons of Benjamin shall be Abidan the son of Gideoni.
23 And his host, and those that were numbered of them, were thirty and five thousand and four hundred.
24 All that were numbered of the camp of Ephraim were an hundred thousand and eight thousand and an hundred, throughout their armies. And they shall go forward in the third rank.
25 The standard of the camp of Dan shall be on the north side by their armies: and the captain of the children of Dan shall be Ahiezer the son of Ammishaddai.
26 And his host, and those that were numbered of them, were threescore and two thousand and seven hundred.
27 And those that encamp by him shall be the tribe of Asher: and the captain of the children of Asher shall be Pagiel the son of Ocran.
28 And his host, and those that were numbered of them, were forty and one thousand and five hundred.
29 Then the tribe of Naphtali: and the captain of the children of Naphtali shall be Ahira the son of Enan.
30 And his host, and those that were numbered of them, were fifty and three thousand and four hundred.
31 All they that were numbered in the camp of Dan were an hundred thousand and fifty and seven thousand and six hundred. They shall go hindmost with their standards.
32 These are those which were numbered of the children of Israel by the house of their fathers: all those that were numbered of the camps throughout their hosts were six hundred thousand and three thousand and five hundred and fifty.
33 But the Levites were not numbered among the children of Israel; as the Lord commanded Moses.
34 And the children of Israel did according to all that the Lord commanded Moses: so they pitched by their standards, and so they set forward, every one after their families, according to the house of their fathers.
Copyright © 2011 by Bau Dang
New Vietnamese Bible. Used by permission of VBI (www.nvbible.org)