تَرْنِيمَةُ الْمَصَاعِدِ. لِدَاوُدَ

124 لَوْ لَمْ يَكُنِ الرَّبُّ مَعَنَا لِيَقُلْ إِسْرَائِيلُ، لَوْ لَمْ يَكُنِ الرَّبُّ مَعَنَا، عِنْدَمَا قَامَ النَّاسُ عَلَيْنَا. لابْتَلَعُونَا وَنَحْنُ أَحْيَاءُ، عِنْدَمَا احْتَدَمَ غَضَبُهُمْ عَلَيْنَا، وَلَجَرَفَتْنَا الْمِيَاهُ، وَلَطَمَا السَّيْلُ عَلَيْنَا، وَلَطَغَتِ الْمِيَاهُ العَاتِيَةُ عَلَى أَنْفُسِنَا. مُبَارَكٌ الرَّبُّ الَّذِي لَمْ يَجْعَلْنَا فَرِيسَةً لأَسْنَانِ أَعْدَائِنَا. نَجَتْ نُفُوسُنَا كَالْعُصْفُورِ مِنْ فَخِّ الصَّيَّادِينَ: انْكَسَرَ الْفَخُّ وَنَجَوْنَا. عَوْنُنَا بِاسْمِ الرَّبِّ صَانِعِ السَّمَاوَاتِ وَالأَرْضِ.

مزمورٌ لِدَاوُدَ،[a] لِلصُّعُودِ إلَى الهَيْكَل.

124 لِيَقُلْ إسرَائِيلُ،
لَوْ لَمْ يَكُنِ اللهُ مَعَنَا!
لَوْ لَمْ يَكُنِ اللهُ مَعَنَا
عِنْدَمَا قَامَ عَلَيْنَا هَؤُلَاءِ!
لَابتَلَعَنَا أعْدَاؤُنَا أحيَاءَ
عِنْدَ اشتِعَالِ غَضَبِهِمْ!
لَاجتَاحُونَا كَطُوفَانٍ،
وَغَمَرَنَا السَّيلُ الجَارِفُ.
لَأغْرَقُونَا فِي المِيَاهِ الثَّائِرَةِ.

بَارِكُوا اللهَ الَّذِي لَمْ يَجْعَلْنَا فَرِيسَةً لِأسْنَانِهِمْ.

كُنَّا كَعُصفُورٍ كَادَ فَخُّ الصَّيَّادِ
أنْ يُطبِقَ عَلَيْهِ.
وَانكَسَرَ الفَخُّ، وَنَحْنُ أفلَتْنَا.
عَونُنَا جَاءَ مِنَ اللهِ
الَّذِي صَنَعَ السَّمَاءَ وَالأرْضَ.

Footnotes

  1. مزمور 124 مزمور لدَاود توجدُ هذهِ الصّيغةُ فِي عنوَانِ الكثِير من المزَامير. وَقَدْ تعني أيْضًا «مَزْمُورٌ مُهدى لِدَاوُدَ.»

Ca Ngợi Chúa vì Ðược Cứu Khỏi Kẻ Thù

Bài ca đi lên đền thánh của Ða-vít

Nếu chẳng phải Chúa bênh vực[a] chúng ta,
Hỡi I-sơ-ra-ên, hãy nói đi.
Nếu chẳng phải Chúa bênh vực chúng ta,
Thì khi người ta nổi lên chống lại chúng ta,
Khi cơn cuồng nộ của chúng bừng lên nghịch lại chúng ta,
Chắc hẳn chúng đã nuốt chửng chúng ta rồi.
Các dòng nước lũ chắc đã phủ ngập chúng ta;
Luồng nước mạnh chắc đã cuốn trôi linh hồn chúng ta;
Các đợt sóng thần dữ dội chắc đã cuốn mất linh hồn chúng ta rồi.

Chúc tụng Chúa,
Ðấng không cho phép chúng ta làm mồi cho răng chúng.
Linh hồn chúng ta được giải thoát,
Như con chim thoát khỏi bẫy của kẻ bẫy chim;
Cái bẫy bị bẻ gãy, và chúng ta thoát ra ngoài.
Chúng ta được giúp đỡ nhờ danh Chúa,
Ðấng dựng nên trời và đất.

Footnotes

  1. Thánh Thi 124:1 nt: ở về phe chúng ta [ tương tự trong câu 2]

Chúa cứu giúp dân Ngài

Bài ca khi đang đi lên đền thờ. Do Đa-vít sáng tác.

124 Ít-ra-en nên nói,
    Nếu Chúa không đứng về phía chúng ta thì sao?
Nếu Chúa không đứng về phía chúng ta
    khi chúng ta bị tấn công thì sao?
Chắc hẳn kẻ thù đã ăn tươi nuốt sống chúng ta trong cơn nóng giận.
Chúng có thể như nước lụt ào đến dìm chết chúng ta;
    hay tràn ngập chúng ta như sông lớn.
Chúng có thể cuốn trôi chúng ta đi như thác lũ.

Ca ngợi Chúa, Ngài không để chúng ăn nuốt chúng ta.

Chúng ta thoát như chim thoát khỏi bẫy sập.
    Bẫy bị hỏng, nên chúng ta thoát.
Sự tiếp trợ chúng ta đến từ Chúa,
    Đấng tạo nên trời đất.

稱頌 神的幫助與保護

大衛朝聖之歌(原文作“往上行之歌”)。

124 願以色列人說:

如果不是耶和華幫助我們,(本節在《馬索拉文本》包括細字標題)

如果不是耶和華幫助我們;

那麼,人起來攻擊我們,

向我們發怒的時候,

就把我們活活吞下去了。

那時,洪水漫過我們,

急流淹沒我們;

洶湧的洪水把我們淹沒。

耶和華是應當稱頌的,

他沒有容讓敵人把我們當作獵物撕裂。

我們像雀鳥從捕鳥的人的網羅裡逃脫;

網羅破裂,我們就逃脫了。

我們的幫助在於耶和華的名,

他是造天地的主。