上帝的荣耀与人的尊贵

大卫的诗,交给乐长,迦特乐器伴奏。

我们的主耶和华啊,
你的名在地上何其尊贵!
你的荣耀充满诸天。
你使孩童和婴儿的口发出颂赞,
好叫你的仇敌哑口无言。
我观看你指头创造的穹苍和你摆列的月亮星辰,
人算什么,你竟顾念他!
世人算什么,你竟眷顾他!
你叫他比天使低微一点,
赐他荣耀和尊贵作冠冕。
你派他管理你亲手造的万物,
使万物降服在他脚下:
牛羊、田野的兽、
空中的鸟、海里的鱼及其他水族。
我们的主耶和华啊,
你的名在地上何其尊贵!

Sự cao cả của Chúa

Soạn cho nhạc trưởng theo điệu ghi-tít. Thi thiên của Đa-vít.

Lạy CHÚA là chủ tôi, danh CHÚA
    thật diệu kỳ trên khắp đất!
    Danh đó khiến trời cao ca ngợi Ngài.

Vì cớ kẻ thù nên Ngài dạy cho trẻ thơ
    và hài nhi ca ngợi Ngài
    để chúng bị câm miệng
    và để diệt những kẻ định báo thù.

Tôi nhìn bầu trời do tay Ngài tạo nên.
    Tôi ngắm mặt trăng và các ngôi sao mà Ngài đã dựng nên.
Thì con người là gì mà Ngài bận tâm?
    Tại sao CHÚA chăm sóc loài người [a]?
CHÚA tạo nên con người [b] dưới thiên sứ một chút
    rồi ban cho người vinh hiển và danh dự.
Ngài đặt con người quản trị
    mọi loài Ngài đã tạo dựng.
    Ngài đặt mọi vật dưới quyền
    kiểm soát của con người:
tất cả chiên cừu, gia súc, muông thú,
chim trời, cá biển và mọi sinh vật trong biển.
Lạy CHÚA là chủ tôi,
    danh CHÚA thật diệu kỳ trên khắp đất!

Footnotes

  1. Thánh Thi 8:4 Thì con người … loài người Nguyên văn, “Ê-nóc … con cái A-đam.” Đây là lối nói của người Hê-bơ-rơ để ám chỉ loài người—con cháu của A-đam và Ê-nóc.
  2. Thánh Thi 8:5 con người Tức là loài người nói chung.

耶和华之荣耀人之尊贵

大卫的诗,交于伶长。用迦特乐器。

耶和华我们的主啊,你的名在全地何其美,你将你的荣耀彰显于天!
你因敌人的缘故,从婴孩和吃奶的口中建立了能力,使仇敌和报仇的闭口无言。
我观看你指头所造的天,并你所陈设的月亮星宿,
便说:“人算什么,你竟顾念他?世人算什么,你竟眷顾他?
你叫他比天使[a]微小一点,并赐他荣耀尊贵为冠冕。
你派他管理你手所造的,使万物,就是一切的牛羊,田野的兽,空中的鸟,海里的鱼,凡经行海道的,都服在他的脚下。”
耶和华我们的主啊,你的名在全地何其美!

Footnotes

  1. 诗篇 8:5 或作:神。