Add parallel Print Page Options

Thơ Đa-vít Làm Cho Nhạc Trưởng Dùng Cho Đàn “Ghít-ti”

Lạy CHÚA, Chúa chúng tôi.
    Danh Ngài uy nghiêm biết bao trên khắp cả trái đất.
Sự huy hoàng Ngài
    Vượt cả các tầng trời.
Từ môi miệng trẻ thơ và trẻ con đương bú,
    Ngài xây dựng thành lũy. Vì cớ kẻ thù mình,
Ngài làm cho kẻ thù nghịch
    Và người báo thù phải im lặng.
Khi tôi nhìn các tầng trời,
    Là công việc của ngón tay Ngài;
    Mặt trăng và các ngôi sao mà Ngài đã lập.
Loài người là gì mà Ngài nhớ đến?
    Con loài người là chi mà Ngài chăm sóc nó?
Ngài làm cho con người kém hơn Đức Chúa Trời một chút.[a]
    Ban cho con người vinh quang và tôn trọng.
Ngài khiến con người cai trị trên các vật do tay Ngài tạo nên,
    Đặt tất cả mọi vật phục dưới chân con người.
Cả loài chiên lẫn bò
    Cùng tất cả dã thú,
Chim trời, cá biển
    Và những vật bơi lội trong các lối của biển.
Lạy CHÚA, Chúa chúng tôi.
    Danh Ngài uy nghiêm biết bao trên khắp cả trái đất.

Footnotes

  1. 8:5 Ctd: thiên thần

耶和华之荣耀人之尊贵

大卫的诗,交于伶长。用迦特乐器。

耶和华我们的主啊,你的名在全地何其美,你将你的荣耀彰显于天!
你因敌人的缘故,从婴孩和吃奶的口中建立了能力,使仇敌和报仇的闭口无言。
我观看你指头所造的天,并你所陈设的月亮星宿,
便说:“人算什么,你竟顾念他?世人算什么,你竟眷顾他?
你叫他比天使[a]微小一点,并赐他荣耀尊贵为冠冕。
你派他管理你手所造的,使万物,就是一切的牛羊,田野的兽,空中的鸟,海里的鱼,凡经行海道的,都服在他的脚下。”
耶和华我们的主啊,你的名在全地何其美!

Footnotes

  1. 诗篇 8:5 或作:神。