祈求上帝的拯救

西弗人去告诉扫罗:“大卫藏在我们那里”,那时大卫作了这首训诲诗,交给乐长,用弦乐器。

54 上帝啊,
求你凭你的名拯救我!
求你用你的大能为我申冤!
上帝啊,求你垂听我的祷告,
留心我口中的话。
因为傲慢的人起来攻击我,
目无上帝的暴徒正寻索我的性命。(细拉)
看啊,上帝帮助我,主扶持我,
祂必使我的仇敌自作自受。
信实的上帝啊,
求你毁灭他们。
耶和华啊,
我甘心乐意献上祭物,
我要赞美你的名,
因为你的名是美善的。
你拯救我脱离一切艰难,
让我傲视仇敌。

54 Save me, O God, by thy name, and judge me by thy strength.

Hear my prayer, O God; give ear to the words of my mouth.

For strangers are risen up against me, and oppressors seek after my soul: they have not set God before them. Selah.

Behold, God is mine helper: the Lord is with them that uphold my soul.

He shall reward evil unto mine enemies: cut them off in thy truth.

I will freely sacrifice unto thee: I will praise thy name, O Lord; for it is good.

For he hath delivered me out of all trouble: and mine eye hath seen his desire upon mine enemies.

Khi Người Xíp Đến Nói Cùng Sau-lơ Rằng: Không Phải Đa-vít Đang Trốn Giữa Chúng Tôi Sao?

54 Lạy Đức Chúa Trời, nhờ danh Ngài, xin giải cứu tôi,
    Xin dùng năng lực Ngài minh oan cho tôi.
Lạy Đức Chúa Trời, xin nghe lời cầu nguyện tôi,
    Xin lắng tai nghe tiếng nói của miệng tôi.
Vì những kẻ xa lạ[a] nổi lên chống tôi,
    Những người tàn ác tìm hại mạng sống tôi.[b]
    Chúng không để Đức Chúa Trời trước mặt mình.
Kìa, Đức Chúa Trời là Đấng giúp đỡ tôi,
    Chúa là Đấng gìn giữ linh hồn tôi.
Ngài sẽ lấy ác báo trả các kẻ thù tôi,[c]
    Vì sự thành tín của Ngài, xin hãy hủy diệt chúng nó.
Lạy CHÚA, tôi sẽ dâng cho Ngài tế lễ tự nguyện,
    Tôi sẽ ca ngợi danh Ngài
    Vì danh ấy là tốt lành.
Vì Ngài giải cứu tôi khỏi mọi gian nguy
    Và mắt tôi nhìn đắc thắng[d] trên các kẻ thù tôi.

Footnotes

  1. 54:3 Một vài văn bản cổ: những kẻ kiêu căng
  2. 54:3 Nt: linh hồn
  3. 54:5 Một vài bản văn cổ: nguyện sự ác báo trả lại cho các kẻ thù tôi
  4. 54:7 Nt: nhìn trên các kẻ thù