Add parallel Print Page Options

所以,我們應當離開基督道理的基礎,竭力進到成熟的地步;不必再立根基,就如懊悔致死的行為、信靠 神、 各樣洗禮、按手禮、死人復活,以及永遠的審判等的教導。  神若准許,我們就這樣做。 4-6 論到那些已經蒙了光照、嘗過天恩的滋味、又於聖靈有份、並嘗過 神的話的美味,和來世權能的人,若再離棄真道,就不可能使他們重新懊悔了;因為他們親自把 神的兒子重釘十字架,公然羞辱他。 就如一塊田地吸收過屢次下的雨水,生長蔬菜,合乎耕種的人用,就從 神得福。 這塊田地若長荊棘和蒺藜,必被廢棄,近於詛咒,結局就是焚燒。

親愛的,雖然這樣說,我們仍深信你們有更好的情況,更接近救恩。 10 因為 神並非不公義,竟忘記你們的工作和你們為他的名所顯的愛心,就是你們過去和現在伺候聖徒的愛心。 11 我們盼望你們各人都顯出同樣的熱忱,一直到底,好達成所確信的指望。 12 這樣你們才不會懶惰,卻成為效法那些藉着信和忍耐承受應許的人。

 神確切的應許

13 當初 神應許亞伯拉罕的時候,因為沒有比自己更大的可以指着起誓,就指着自己起誓, 14 說:「我必多多賜福給你;我必使你大大增多。」 15 這樣,亞伯拉罕因恆心等待而得了所應許的。 16 人都是指着比自己大的起誓,並且以起誓作保證,了結各樣的爭論。 17 照樣, 神願意為那承受應許的人更有力地顯明他的旨意不可更改,他以起誓作保證。 18 藉這兩件不可更改的事—在這些事上, 神絕不會說謊—我們這些逃往避難所的人能得到強有力的鼓勵,去抓住那擺在我們前頭的指望。 19 我們有這指望,如同靈魂的錨,又堅固又牢靠,進入幔子後面的至聖所。 20 為我們作先鋒的耶穌,既照着麥基洗德的體系成了永遠的大祭司,已經進入了。

Cho nên chúng ta hãy học những điều trưởng thành. Đừng đi trở lại những bài vỡ lòng khi chúng ta mới học về Chúa Cứu Thế. Chúng ta không cần học lại về đức tin nơi Thượng Đế hoặc làm thế nào để tránh khỏi những việc đưa đến cái chết. Chúng ta không nên trở về những bài học về lễ báp-têm [a], về sự đặt tay, về sự sống lại của kẻ chết và về sự trừng phạt đời đời. Và nếu Thượng Đế cho phép, chúng ta sẽ bước lên những bài học trưởng thành.

4-6 Có vài người mà chúng ta không thể làm cho họ ăn năn được. Trước kia họ đã ở trong ánh sáng của Thượng Đế, vui hưởng ân phúc thiên đàng và nhận lãnh Thánh Linh. Họ đã nếm lời Thượng Đế ngọt ngào biết bao nhiêu và cũng đã biết quyền phép của cuộc đời tương lai trong Ngài. Nhưng họ quay lưng khỏi Chúa Cứu Thế cho nên không thể nào khiến họ ăn năn hối hận vì họ đã đóng đinh Con Thượng Đế một lần nữa và làm nhục Ngài trước mặt kẻ khác.

Còn có người giống như đất thấm nhuần mưa, sinh ra mùa màng tốt đẹp cho người trồng trọt và nhận ân phúc Thượng Đế. Kẻ khác giống như đất mọc đầy chông gai và cỏ dại, hoàn toàn vô dụng. Đất ấy bị Thượng Đế nguyền rủa và sẽ bị lửa tiêu hủy.

Các anh chị em thân mến, chúng tôi nói với các anh chị em như thế nhưng thật tình chúng tôi mong anh chị em làm nhiều điều tốt hơn nữa là những điều dẫn anh chị em đến sự cứu rỗi. 10 Thượng Đế rất công bằng; Ngài không quên công khó của anh chị em và tình yêu anh chị em tỏ ra với Ngài khi giúp đỡ dân Ngài. Ngài nhớ rằng anh chị em vẫn đang giúp họ. 11 Chúng tôi muốn mỗi người trong anh chị em tiếp tục chịu khó suốt đời để chắc chắn nhận lãnh điều mình trông mong. 12 Chúng tôi không muốn anh chị em biếng nhác. Hãy noi gương những người đã nhận được điều Thượng Đế hứa vì họ có đức tin và lòng nhẫn nhục.

13 Khi lập lời hứa với Áp-ra-ham, vì không có Đấng nào lớn hơn nên Thượng Đế chỉ chính mình mà thề cùng Áp-ra-ham 14 rằng, “Ta chắc chắn sẽ ban phúc cho ngươi và cho ngươi có con cháu đông vô số.” [b] 15 Áp-ra-ham kiên nhẫn chờ đợi điều ấy và nhận được điều Thượng Đế đã hứa.

16 Người ta thường chỉ Đấng lớn hơn mình khi thề thốt. Lời thề cam đoan rằng điều mình nói là thật, để không còn tranh biện nữa. 17 Thượng Đế cũng muốn chứng tỏ rằng lời hứa của Ngài là thật cho những kẻ sẽ nhận. Ngài muốn họ hiểu rõ mục đích bất biến của Ngài nên Ngài thề. 18 Cho nên khi Ngài hứa và thề thì hai điều ấy không thể thay đổi được. Hai điều ấy thúc giục chúng ta đến với sự che chở của Thượng Đế và giúp chúng ta mạnh dạn nắm chắc hi vọng đã cho chúng ta. 19 Chúng ta có hi vọng nầy như cái neo vững chắc cho linh hồn. Hi vọng ấy đi vào phía sau bức màn [c] của Nơi Chí Thánh trên thiên đàng, 20 chỗ Chúa Giê-xu đã đi trước chúng ta. Ngài đã trở thành thầy tế lễ đời đời giống như Mên-chi-xê-đéc.

Footnotes

  1. Hê-bơ-rơ 6:2 lễ báp-têm Từ ngữ nầy có thể có nghĩa là phép báp-têm (trầm mình chốc lát trong nước) của tín hữu Cơ-đốc hoặc có nghĩa là phép tẩy sạch của người Do-thái.
  2. Hê-bơ-rơ 6:14 Ta chắc chắn … vô số Sáng 22:17.
  3. Hê-bơ-rơ 6:19 bức màn Bức màn thiêng liêng được thể hiện qua bức màn thật phân cách nơi thánh bên trong (nơi Thượng Đế hiện diện) và các phần các của Lều Thánh và của đền thờ tại Giê-ru-sa-lem. Xem “bức màn” trong Bảng Giải Thích Từ Ngữ.

所以我们要离开有关基督的初级道理,努力迈向成熟,而不是再次打基础:教导为致死的行为悔改、信靠上帝、 各种洗礼、按手礼、死人复活、永远的审判等道理。 上帝若许可,我们会这样做。

有些人曾蒙上帝光照,尝过天赐恩典的滋味,有份于圣灵, 尝过上帝之道的甘美,领悟到永世的权能, 却背弃了真道,让他们重新悔改是不可能的。因为他们等于把上帝的儿子重新钉在十字架上,使祂再度公开受辱。 一块经常受到雨水滋润的田地若为耕种的人长出庄稼来,就蒙上帝赐福; 若长出来的尽是荆棘和蒺藜,就毫无价值,它会面临被咒诅的危险,最后必遭焚烧。

亲爱的弟兄姊妹,虽然我们这样说,却深信你们的光景比这强,有得救的表现。 10 因为上帝并非不公义,以致忘记你们为祂所做的工作以及你们过去和现在服侍圣徒所表现的爱心。 11 愿你们各人从始至终表现出同样的殷勤,以便对所盼望的有完全的把握。 12 这样,你们就不致懒散,可以效法那些凭信心和忍耐承受应许的人。

上帝的应许可靠

13 当初,上帝向亚伯拉罕许下诺言的时候,因为没有比自己更大的可以凭着起誓,就凭自己起誓说: 14 “我必赐福给你,使你子孙众多。” 15 亚伯拉罕经过耐心的等待,得到了上帝的应许。

16 人总是指着比自己更大的起誓,并用誓言作保证,了结各样的争论。 17 同样,上帝为要向承受应许的人显明祂的旨意绝不更改,就用誓言向他们保证。 18 上帝绝不说谎,祂将永不改变的应许和誓言给了我们,使我们这些寻找避难所、持定摆在前面之盼望的人可以大得鼓励。 19 我们有这盼望作我们灵魂的锚,既安稳又可靠,一直通往圣幕里面的至圣所。 20 耶稣照麦基洗德的模式成了永远的大祭司,祂替我们先进入了圣幕内。