Thánh Thi 102
New Vietnamese Bible
Lời cầu nguyện của người bị hoạn nạn khi người kiệt sức và nói lên lời than thở trước mặt CHÚA
102 Lạy CHÚA, xin nghe lời cầu nguyện của tôi;
Nguyện tiếng kêu cứu của tôi thấu đến Ngài.
2 Xin chớ lánh mặt cùng tôi
Khi tôi bị khốn khó;
Xin lắng tai nghe
Và mau mau đáp lời khi tôi cầu khẩn.
3 Vì các ngày tháng đời tôi tiêu tan như mây khói;[a]
Xương cốt tôi đốt cháy như than lửa đỏ.
4 Lòng tôi như cỏ xanh bị giập nát
Và khô héo vì tôi quên cả ăn uống;
5 Tôi chỉ còn xương bọc da[b]
Vì than khóc nhiều.[c]
6 Tôi giống như diều hâu trong sa mạc,
Như chim cú ở những nơi hoang tàn.
7 Tôi thao thức; tôi giống như
Chim sẻ cô đơn trên mái nhà.
8 Suốt ngày những kẻ thù nhục mạ tôi;
Những kẻ chế nhạo tôi dùng tên tôi để nguyền rủa.
9 Tôi đã ăn tro bụi thay cho bánh;
Thức uống tôi hòa lẫn với nước mắt,
10 Vì cơn phẫn nộ và giận dữ của Ngài;
Vì Ngài đưa tôi lên và ném tôi ra xa.
11 Ngày tháng đời tôi như bóng hoàng hôn kéo dài;[d]
Tôi khô héo như cỏ.
12 Nhưng lạy CHÚA, chính Ngài vẫn ngự trên ngai mãi mãi;
Danh Ngài còn đến đời đời.[e]
13 Ngài sẽ đứng lên và thương xót Si-ôn;
Vì đây là lúc Ngài ban ân huệ cho Si-ôn;
Vì thời điểm ấn định đã đến.
14 Vì các tôi tớ Ngài vẫn yêu quý những viên đá thành Si-ôn
Và thương xót cả đến bụi đất của nó nữa.
15 Bấy giờ các nước sẽ kính sợ danh CHÚA
Và mọi vua trên đất sẽ kính trọng vinh quang Ngài.
16 Vì CHÚA sẽ xây dựng lại thành Si-ôn;[f]
Ngài sẽ xuất hiện trong vinh quang.
17 Đức Chúa Trời nghe lời cầu nguyện của những kẻ khốn cùng
Và không khinh thường lời nài xin của họ.
18 Hãy ghi chép điều này cho thế hệ mai sau;
Một dân sẽ được tạo nên sẽ ca ngợi CHÚA.
19 Vì từ nơi cao cả thánh khiết CHÚA nhìn xuống;
Từ trời Ngài nhìn xuống trái đất;
20 Để nghe lời than khóc của kẻ bị tù
Và giải phóng những người bị định phải chết;[g]
21 Hầu cho danh của CHÚA được công bố ở Si-ôn
Và lời ca ngợi Ngài tại Giê-ru-sa-lem;
22 Khi các dân, các vương quốc
Họp nhau lại để phụng vụ CHÚA.
23 Ngài làm cho sức lực tôi suy yếu ngay giữa đường đời;[h]
Ngài cắt ngắn ngày tháng đời tôi.
24 Tôi thưa:
“Lạy Đức Chúa Trời tôi, các năm Ngài tồn tại đời đời;
Xin chớ cắt ngắn các ngày của đời tôi.
25 Từ xưa, Ngài lập nên trái đất;
Tay Ngài làm ra các tầng trời.
26 Trời đất sẽ bị hủy hoại nhưng Ngài vẫn trường tồn;
Chúng nó tất cả như chiếc áo cũ sờn;
Ngài sẽ thay thế chúng như thay y phục;
Chúng sẽ bị bỏ đi.
27 Nhưng Ngài vẫn y nguyên;[i]
Các năm của Ngài không bao giờ cùng.
28 Con cháu các tôi tớ Ngài sẽ được lưu truyền
Và dòng dõi họ sẽ được thiết lập trước mặt Ngài.”
Footnotes
- 102:3 Nt: trong khói; một số văn bản cổ, LXX và Tg ghi: như khói
- 102:5 Nt: xương dính vào thịt
- 102:5 Nt: tiếng than khóc lớn
- 102:11 Nt: bóng tối kéo dài ra
- 102:12 Ctd: kỷ niệm Ngài hay Ngài được ghi nhớ đời đời
- 102:16 Ctd: Khi CHÚA xây dựng lại…
- 102:20 Nt: các con trai của sự chết
- 102:23 Ctd: Ngài đánh đổ sức lực tôi giữa đường
- 102:27 Nt: Ngài là Đấng ấy
Psalm 102
New International Version
Psalm 102[a]
A prayer of an afflicted person who has grown weak and pours out a lament before the Lord.
1 Hear my prayer,(A) Lord;
let my cry for help(B) come to you.
2 Do not hide your face(C) from me
when I am in distress.
Turn your ear(D) to me;
when I call, answer me quickly.
3 For my days vanish like smoke;(E)
my bones(F) burn like glowing embers.
4 My heart is blighted and withered like grass;(G)
I forget to eat my food.(H)
5 In my distress I groan aloud(I)
and am reduced to skin and bones.
6 I am like a desert owl,(J)
like an owl among the ruins.
7 I lie awake;(K) I have become
like a bird alone(L) on a roof.
8 All day long my enemies(M) taunt me;(N)
those who rail against me use my name as a curse.(O)
9 For I eat ashes(P) as my food
and mingle my drink with tears(Q)
10 because of your great wrath,(R)
for you have taken me up and thrown me aside.
11 My days are like the evening shadow;(S)
I wither(T) away like grass.
12 But you, Lord, sit enthroned forever;(U)
your renown endures(V) through all generations.(W)
13 You will arise(X) and have compassion(Y) on Zion,
for it is time(Z) to show favor(AA) to her;
the appointed time(AB) has come.
14 For her stones are dear to your servants;
her very dust moves them to pity.
15 The nations will fear(AC) the name of the Lord,
all the kings(AD) of the earth will revere your glory.
16 For the Lord will rebuild Zion(AE)
and appear in his glory.(AF)
17 He will respond to the prayer(AG) of the destitute;
he will not despise their plea.
18 Let this be written(AH) for a future generation,
that a people not yet created(AI) may praise the Lord:
19 “The Lord looked down(AJ) from his sanctuary on high,
from heaven he viewed the earth,
20 to hear the groans of the prisoners(AK)
and release those condemned to death.”
21 So the name of the Lord will be declared(AL) in Zion
and his praise(AM) in Jerusalem
22 when the peoples and the kingdoms
assemble to worship(AN) the Lord.
23 In the course of my life[b] he broke my strength;
he cut short my days.(AO)
24 So I said:
“Do not take me away, my God, in the midst of my days;
your years go on(AP) through all generations.
25 In the beginning(AQ) you laid the foundations of the earth,
and the heavens(AR) are the work of your hands.(AS)
26 They will perish,(AT) but you remain;
they will all wear out like a garment.
Like clothing you will change them
and they will be discarded.
27 But you remain the same,(AU)
and your years will never end.(AV)
28 The children of your servants(AW) will live in your presence;
their descendants(AX) will be established before you.”
Footnotes
- Psalm 102:1 In Hebrew texts 102:1-28 is numbered 102:2-29.
- Psalm 102:23 Or By his power
New Vietnamese Bible. Used by permission of VBI (www.nvbible.org)
Holy Bible, New International Version®, NIV® Copyright ©1973, 1978, 1984, 2011 by Biblica, Inc.® Used by permission. All rights reserved worldwide.
NIV Reverse Interlinear Bible: English to Hebrew and English to Greek. Copyright © 2019 by Zondervan.