Phục Truyền Luật Lệ 10
Bản Dịch 2011
Hai Bảng Luật Pháp Thứ Hai
10 Lúc đó Chúa bảo tôi, ‘Hãy đục hai bảng đá giống như hai bảng trước, rồi lên núi gặp Ta; ngươi cũng hãy đóng một cái rương bằng gỗ. 2 Ta sẽ viết trên hai bảng đó những chữ Ta đã viết trên hai bảng trước mà ngươi đã đập bể, sau đó ngươi sẽ đặt chúng vào rương ấy.’
3 Vậy tôi làm một cái rương bằng gỗ si-tim, đục hai bảng đá giống như hai bảng trước, rồi ôm hai bảng đá trong tay đi lên núi. 4 Ngài đã viết vào hai bảng đá những chữ giống như trước, tức mười điều răn mà Chúa đã phán với anh chị em từ trong ngọn lửa ở trên núi, trong ngày anh chị em tụ họp, và Chúa đã ban chúng cho tôi. 5 Sau đó tôi quay bước và xuống núi. Tôi đặt hai bảng ấy vào cái rương tôi đã làm và chúng hiện đang ở đằng kia, y như Chúa đã truyền cho tôi.”
Chi Tộc Lê-vi Ðược Chọn
6 (Dân I-sơ-ra-ên đi từ Bê-e-rốt Bê-nê Gia-a-can đến Mô-se-ra. A-rôn qua đời tại đó và được chôn ở đó. Ê-lê-a-xa con trai ông tiếp nối chức vụ của ông và làm tư tế. 7 Từ đó họ di chuyển đến Gút-gô-đa. Từ Gút-gô-đa họ đi chuyển đến Giọt-ba-tha, một vùng có nhiều khe suối. 8 Lúc đó Chúa biệt riêng chi tộc Lê-vi ra để khiêng Rương Giao Ước của Chúa, để đứng trước mặt Chúa và phục vụ Ngài, và để nhân danh Ngài mà chúc phước cho đến ngày nay. 9 Vì thế Lê-vi không được chia phần hay được sản nghiệp gì với anh em mình, vì Chúa là cơ nghiệp của ông, như Chúa đã hứa với ông.)
10 “Tôi đã ở trên núi bốn mươi ngày và bốn mươi đêm như tôi đã làm lần trước. Và một lần nữa, Chúa đã đoái nghe tôi. Chúa không còn muốn tiêu diệt anh chị em nữa. 11 Chúa phán với tôi, ‘Hãy đứng dậy, dẫn đầu đoàn dân nầy tiếp tục cuộc hành trình, để chúng có thể đi vào chiếm lấy xứ mà Ta đã thề với tổ tiên của chúng hầu ban cho chúng.’
Tinh Túy của Luật Pháp
12 Vậy bây giờ hỡi I-sơ-ra-ên! Chúa, Ðức Chúa Trời của anh chị em, đòi hỏi nơi anh chị em điều gì? Há chẳng phải Ngài chỉ muốn anh chị em kính sợ Chúa, Ðức Chúa Trời của anh chị em, đi trong các đường lối Ngài, yêu kính Ngài, phụng sự Chúa, Ðức Chúa Trời của anh chị em, cách hết lòng và hết linh hồn mình, 13 cùng vâng giữ các điều răn của Chúa và các thánh chỉ của Ngài mà tôi đã truyền cho anh chị em ngày nay, để anh chị em được phước sao? 14 Mặc dù trời cao và trời của các tầng trời, cùng đất và mọi vật ở trong đó đều thuộc về Chúa, Ðức Chúa Trời của anh chị em, 15 nhưng Chúa đã để lòng đoái thương đến một mình tổ tiên của anh chị em và đã chọn anh chị em, tức dòng dõi của họ, ra khỏi muôn dân, như anh chị em đã thấy ngày nay. 16 Vậy hãy cắt bì tấm lòng của anh chị em và đừng cứng cổ nữa. 17 Vì Chúa, Ðức Chúa Trời của anh chị em, là Thần của các thần và Chúa của các chúa; Ngài là Ðức Chúa Trời vĩ đại, quyền năng, và đáng sợ, Ðấng không thiên vị ai và không nhận của hối lộ, 18 Ðấng thi hành công lý cho cô nhi và quả phụ, Ðấng yêu thương những kiều dân, ban thực phẩm và áo quần cho họ. 19 Anh chị em cũng hãy yêu thương những kiều dân vì anh chị em từng là những kiều dân trong đất Ai-cập. 20 Anh chị em hãy kính sợ Chúa, Ðức Chúa Trời của anh chị em. Anh chị em chỉ thờ phượng một mình Ngài mà thôi. Anh chị em hãy bám chặt lấy Ngài và chỉ nhân danh Ngài mà tuyên thệ. 21 Ngài là Ðấng anh chị em phải ca ngợi. Ngài là Ðức Chúa Trời của anh chị em, Ðấng đã làm cho anh chị em những việc lớn lao và kinh khủng ấy mà chính mắt anh chị em đã thấy. 22 Tổ tiên anh chị em lúc xuống Ai-cập chỉ có bảy mươi người mà bây giờ Chúa, Ðức Chúa Trời của anh chị em, đã làm cho anh chị em đông như sao trên trời.
Второзаконие 10
1940 Bulgarian Bible
10 В онова време Господ ми каза: Издялай си две каменни плочи, като първите, и възкачи се при Мене на планината; направи си и дървен ковчег.
2 И Аз ще напиша на плочите думите, които бяха на първите плочи, които ти строши; а ти да ги туриш в ковчега.
3 Прочее, направих ковчега от ситимово дърво, издялах две каменни плочи, като първите и се възкачих на планината с двете плочи в ръцете си.
4 И Той написа на плочите, както бе написано по-напред, десетте заповеди, които Господ ви изговори на планината изсред огъня, в деня когато се събрахте <там;> и Господ ги даде на мене.
5 Тогава се обърнах и слязох от планината, и турих плочите в ковчега, който направих; и там те се намират, според както Господ ми заповяда.
6 (След това израилтяните отпътуваха от Вирот-Венеякан до Мосера. Там умря Аарон, и там бе погребан; а синът му Елеазар свещенодействува вместо него.
7 От там отпътуваха до Гадгад, и от Гадгад до Иотвата, земя богата с водни потоци.
8 В онова време Господ отдели Левиевото племе да носи ковчега <за плочите> на Господния завет, да стои пред Господа, за да Му слугува и да благославя в Името Му, <както прави> до днес;
9 по която причина левийците нямат дял или наследство между братята си; Господ им е наследство, според както Господ, твоят Бог им се обеща).
10 А аз преседях на планината, както първия път, четиридесет дена и четиридесет нощи; па и тоя път Господ ме послуша, като склони Господ да не те погуби.
11 Тогава Господ ми каза: Стани, предвождай тия люде, за да влязат да притежават земята, за която съм се клел на бащите им да я дам на тях.
12 А сега, Израилю, какво иска от тебе Господ твоят Бог, освен да се боиш от Господа твоя Бог, да ходиш във всичките Му пътища, да Го любиш и да слугуваш на Господа твоя Бог с цялото си сърце и с цялата си душа,
13 та да пазиш заповедите на Господа и повеленията Му, които днес ти заповядвам за твое добро?
14 Ето, небето на небесата, земята и всичко що е на нея принадлежи на Господа твоя Бог,
15 обаче само бащите ти предпочете Господ и ги възлюби, и измежду всичките племена избра вас, потомството им по тях, както <виждате> днес.
16 Обрежете, прочее, краекожието на сърцето си и не бивайте вече коравовратни.
17 Защото Иеова вашият Бог е Бог на боговете и Господ на господарите, великият, мощният и страшният Бог, Който не гледа на лице, нито приема дар;
18 Който извършва съдба за сирачето и за вдовицата и обича чужденеца, като му дава храна и облекло.
19 Обичайте, прочее, чужденеца, защото и вие сте били чужденци в Египетската земя.
20 От Господа твоя Бог да се боиш, Нему да слугуваш, Нему да бъдеш привързан и в Неговото име да се кълнеш.
21 Той е с Когото <трябва> да се хвалиш и Той е твоят Бог, Който извърши за тебе тия велики и страшни дела, които очите ти видяха.
22 Бащите ти слязоха в Египет <на брой> седемдесет души; а сега Господ твоят Бог те направи многочислен, като звездите на небето.
Copyright © 2011 by Bau Dang
© 1995-2005 by Bibliata.com