Ma-thi-ơ 1
Bản Dịch 2011
GIA PHẢ VÀ SỰ GIÁNG SINH CỦA ÐỨC CHÚA JESUS
(1:1 – 2:23)
Gia Phả của Ðức Chúa Jesus
(Lu 3:23-38; Ru 4:18-22; 1 Sử 3:10-17)
1 Ðây là gia phả của Ðức Chúa Jesus Christ, con cháu[a] Ða-vít, con cháu Áp-ra-ham.
2 Áp-ra-ham sinh I-sác; I-sác sinh Gia-cốp; Gia-cốp sinh Giu-đa và các anh em ông ấy. 3 Giu-đa bởi Ta-ma sinh Pa-rê và Xê-ra. Pa-rê sinh Hê-rôn; Hê-rôn sinh A-ram; 4 A-ram sinh A-mi-na-đáp; A-mi-na-đáp sinh Nát-sôn; Nát-sôn sinh Sanh-môn. 5 Sanh-môn bởi Ra-háp sinh Bô-a. Bô-a bởi Ru-tơ sinh Ô-bết. Ô-bết sinh Giê-se; 6 Giê-se sinh Vua Ða-vít.
Ða-vít bởi vợ của U-ri-a sinh Sa-lô-môn. 7 Sa-lô-môn sinh Rê-hô-bô-am; Rê-hô-bô-am sinh A-bi-gia; A-bi-gia sinh A-sa. 8 A-sa sinh Giê-hô-sa-phát; Giê-hô-sa-phát sinh Giô-ram; Giô-ram sinh U-xi-a. 9 U-xi-a sinh Giô-tham; Giô-tham sinh A-kha; A-kha sinh Ê-xê-chia. 10 Ê-xê-chia sinh Ma-na-se; Ma-na-se sinh A-môn; A-môn sinh Giô-si-a. 11 Giô-si-a sinh Giê-khô-ni-a và các anh em ông ấy vào thời bị lưu đày qua Ba-by-lôn.
12 Sau khi bị đày qua Ba-by-lôn, Giê-khô-ni-a sinh Sa-la-thi-ên; Sa-la-thi-ên sinh Xê-ru-ba-bên; 13 Xê-ru-ba-bên sinh A-bi-út; A-bi-út sinh Ê-li-a-kim; Ê-li-a-kim sinh A-xô. 14 A-xô sinh Xa-đốc; Xa-đốc sinh A-khim; A-khim sinh Ê-li-út; 15 Ê-li-út sinh Ê-lê-a-xa; Ê-lê-a-xa sinh Ma-than; Ma-than sinh Gia-cốp; 16 Gia-cốp sinh Giô-sép chồng của Ma-ry; Ma-ry là người đã sinh Ðức Chúa Jesus cũng gọi là Ðấng Christ.[b]
17 Như vậy, từ Áp-ra-ham đến Ða-vít tất cả là mười bốn đời, từ Ða-vít đến khi bị lưu đày qua Ba-by-lôn mười bốn đời, và từ khi bị lưu đày qua Ba-by-lôn đến Ðấng Christ mười bốn đời.
Sự Tích Chúa Giáng Sinh
(Lu 2:1-7)
18 Sự giáng sinh của Ðức Chúa Jesus Christ đã xảy ra như thế này: Ma-ry mẹ Ngài đã đính hôn với Giô-sép, nhưng trước khi hai người đến với nhau, nàng đã thụ thai bởi Ðức Thánh Linh. 19 Giô-sép chồng nàng, một người có tình nghĩa[c] và không muốn cho nàng mang tiếng xấu, nên định kín đáo từ hôn với nàng. 20 Tuy nhiên, đang khi Giô-sép suy nghĩ về việc ấy, này, một thiên sứ của Chúa hiện đến với chàng trong chiêm bao, bảo rằng, “Hỡi Giô-sép, con cháu[d] Ða-vít, chớ ngại lấy Ma-ry làm vợ, vì thai nhi trong dạ nàng đã được thụ thai bởi Ðức Thánh Linh. 21 Nàng sẽ sinh một con trai; ngươi phải đặt tên con trai ấy là Jesus,[e] vì chính con trai ấy sẽ cứu dân Ngài ra khỏi tội.”
22 Mọi việc ấy đã xảy ra để làm ứng nghiệm lời Chúa đã phán qua đấng tiên tri rằng,
23 “Này, một trinh nữ sẽ thụ thai
Và người ta sẽ gọi con trai ấy là Em-ma-nu-ên,”
nghĩa là, “Ðức Chúa Trời ở cùng chúng ta.”
24 Sau khi thức dậy Giô-sép làm y như lời thiên sứ của Chúa đã dạy. Chàng đem vợ về 25 nhưng không ăn ở[f] với nàng cho đến khi nàng sinh con trai đầu lòng, và chàng đặt tên con trai đó là Jesus.
Footnotes
- Ma-thi-ơ 1:1 nt: con
- Ma-thi-ơ 1:16 nt: Christ
- Ma-thi-ơ 1:19 nt: người công chính, người ngay lành
- Ma-thi-ơ 1:20 nt: con
- Ma-thi-ơ 1:21 Jesus, tiếng Hy-lạp, là dạng của chữ Giô-sua, tiếng Hê-bơ-rơ, có nghĩa là Ðấng Christ, Ðấng Ðược Xức Dầu làm Chúa Cứu Thế
- Ma-thi-ơ 1:25 nt: biết; ctd: chung đụng xác thịt
馬太福音 1
Chinese Contemporary Bible (Traditional)
耶穌基督的家譜
1 耶穌基督是亞伯拉罕的子孫、大衛的後裔,以下是祂的家譜:
2 亞伯拉罕生以撒,
以撒生雅各,
雅各生猶大和他的兄弟,
3 猶大和她瑪生法勒斯和謝拉,
法勒斯生希斯崙[a],
希斯崙生蘭,
4 蘭生亞米拿達,
亞米拿達生拿順,
拿順生撒門,
5 撒門和喇合生波阿斯,
波阿斯和路得生俄備得,
俄備得生耶西,
6 耶西生大衛王。
大衛和烏利亞的妻子生所羅門,
7 所羅門生羅波安,
羅波安生亞比雅,
亞比雅生亞撒,
8 亞撒生約沙法,
約沙法生約蘭,
約蘭生烏西雅,
9 烏西雅生約坦,
約坦生亞哈斯,
亞哈斯生希西迦,
10 希西迦生瑪拿西,
瑪拿西生亞們,
亞們生約西亞,
11 約西亞生耶哥尼雅和他的兄弟,
那時以色列人被擄往巴比倫。
12 被擄到巴比倫以後,
耶哥尼雅生撒拉鐵,
撒拉鐵生所羅巴伯,
13 所羅巴伯生亞比玉,
亞比玉生以利亞敬,
以利亞敬生亞所,
14 亞所生撒督,
撒督生亞金,
亞金生以律,
15 以律生以利亞撒,
以利亞撒生馬但,
馬但生雅各,
16 雅各生約瑟。
約瑟就是瑪麗亞的丈夫,
那被稱為基督[b]的耶穌就是瑪麗亞生的。
17 這樣,從亞伯拉罕到大衛共有十四代,從大衛到被擄至巴比倫也是十四代,從被擄至巴比倫到基督降生也是十四代。
耶穌的降生
18 以下是耶穌基督降生的經過。
耶穌的母親瑪麗亞和約瑟訂了婚,還沒有成親就從聖靈懷了孕。 19 約瑟是個義人,不願公開地羞辱她,便決定暗中和她解除婚約。 20 他正在考慮這事的時候,主的一位天使在夢中向他顯現,說:「大衛的後裔約瑟,不要怕,把瑪麗亞娶過來,因為她所懷的孕是從聖靈來的。 21 她將生一個兒子,你要給祂取名叫耶穌[c],因為祂要把自己的子民從罪惡中救出來。」
22 這一切應驗了主藉著先知所說的話: 23 「必有童貞女懷孕生子,祂的名字要叫以馬內利,意思是『上帝與我們同在』。」 24 約瑟醒來,就遵從主的天使的吩咐和瑪麗亞結婚, 25 只是在她生下孩子之前沒有與她同房。約瑟給孩子取名叫耶穌。
Copyright © 2011 by Bau Dang