Xuất Hành 34
Bản Dịch 2011
Hai Bảng Giao Ước Mới
(Phục 10:1-5)
34 Chúa phán với Môi-se, “Ngươi hãy làm hai bảng đá giống như hai bảng trước, để Ta sẽ viết trên đó những lời giống như hai bảng đá mà ngươi đã đập vỡ. 2 Ðến sáng mai ngươi phải có sẵn. Sáng mai ngươi hãy lên Núi Si-nai, lên tận đỉnh núi, rồi trình diện Ta tại đó. 3 Không ai được lên núi với ngươi, cũng không ai lảng vảng bất cứ nơi nào trên núi; ngay cả chiên, dê, bò, lừa đều không được gặm cỏ gần núi.” 4 Vậy Môi-se đục hai bảng đá giống như hai bảng trước. Sáng hôm sau ông dậy sớm và lên Núi Si-nai như Chúa đã truyền cho ông; hai tay ông mang hai bảng đá. 5 Chúa ngự xuống trong trụ mây, đứng với ông tại đó, và hô danh “Chúa.” 6 Chúa đi qua trước mặt ông và hô:
“Chúa! Chúa! Ðức Chúa Trời thương xót và đầy ơn,
Chậm giận, chan chứa tình thương, và chân thật,[a]
7 Thương ai thương đến ngàn đời,
Tha thứ tội ác, vi phạm, và tội lỗi,
Nhưng không kể kẻ có tội là vô tội;
Do tội của ông bà cha mẹ mà con cháu bị vạ lây đến ba bốn đời.”
8 Môi-se vội vàng cúi đầu và sấp mình xuống đất thờ lạy Ngài. 9 Ông nói, “Lạy Chúa, nếu bây giờ con được ơn trước mặt Ngài, cầu xin Chúa đi với chúng con. Dù dân nầy là một dân cứng cổ, con cầu xin Ngài tha thứ tội ác và tội lỗi của chúng con, và xin nhận chúng con làm cơ nghiệp của Ngài.”
Tái Lập Giao Ước
(Xuất 23:14-19; Phục 7:1-5; 16:1-17)
10 Ngài phán, “Nầy, Ta lập một giao ước. Trước mặt toàn dân ngươi Ta sẽ làm những việc lạ lùng chưa hề thực hiện cho một dân nào trên khắp mặt đất. Tất cả các dân chung quanh ngươi sẽ thấy công việc của Chúa, vì đó là một việc kinh khủng Ta sẽ làm cho ngươi. 11 Hãy cẩn thận làm theo mọi điều Ta truyền cho ngươi ngày nay. Nầy, Ta sẽ đuổi đi trước mặt ngươi dân A-mô-ri, dân Ca-na-an, dân Hít-ti, dân Pê-ri-xi, dân Hi-vi, và dân Giê-bu-si. 12 Khá cẩn thận, đừng lập giao ước gì với các dân trong xứ mà ngươi sẽ đến sống, bằng không nó sẽ thành cái bẫy ở giữa ngươi. 13 Nhưng ngươi hãy phá đổ các bàn thờ của chúng, đập nát các trụ thờ bằng đá của chúng, và đốn hạ các cột thờ nữ thần của chúng, 14 vì ngươi sẽ không thờ một thần nào khác, bởi vì Chúa, danh Ngài là Ðấng Ghen Tương, là một Thần[b] ghen tương. 15 Ngươi sẽ không lập giao ước với các dân trong xứ, kẻo khi chúng làm điếm với các thần của chúng và dâng của tế lễ cho các thần của chúng, chúng sẽ mời ngươi, rồi ngươi sẽ ăn của cúng ấy. 16 Hoặc ngươi sẽ cưới các con gái chúng làm vợ cho các con trai ngươi, rồi khi các con gái chúng làm điếm với các thần của chúng, chúng sẽ lôi cuốn các con trai ngươi cùng làm điếm với các thần của chúng.
17 Ngươi chớ đúc các tượng thần để thờ.
18 Ngươi sẽ giữ Lễ Bánh Không Men. Ngươi sẽ ăn bánh không men bảy ngày, như Ta đã truyền cho ngươi, theo thời điểm đã ấn định trong tháng giêng;[c] vì trong tháng giêng ngươi đã ra khỏi Ai-cập.
19 Tất cả con đầu lòng sẽ thuộc về Ta. Mọi con đực trong bầy súc vật ngươi, tức mọi con đực đầu lòng của bò hay chiên cũng vậy. 20 Mỗi con đầu lòng của lừa, ngươi sẽ được chuộc lại bằng một con chiên; còn nếu ngươi không chuộc nó lại, ngươi phải bẻ gãy cổ nó đi. Tất cả các ngươi sẽ chuộc lại con đầu lòng của mình.
Không ai đi tay không đến ra mắt Ta.
21 Ngươi sẽ làm việc sáu ngày, nhưng ngày thứ bảy ngươi sẽ nghỉ; dù ngay cả mùa cày cấy hay mùa gặt hái ngươi cũng phải nghỉ.
22 Ngươi phải giữ Lễ Các Tuần và dâng hoa lợi đầu mùa gặt lúa mì. Ngươi phải giữ Lễ Thu Hoạch vào cuối năm.[d]
23 Mỗi năm ba lần tất cả người nam của ngươi phải ra mắt Chúa Ðức Chúa Trời,[e] Thần[f] của I-sơ-ra-ên. 24 Vì Ta sẽ đuổi các dân đi trước mặt ngươi và mở rộng bờ cõi ngươi. Không ai sẽ muốn lấy đất của ngươi khi ngươi đi lên ra mắt Chúa, Ðức Chúa Trời ngươi, mỗi năm ba lần.
25 Ngươi sẽ không được dâng máu chung với men. Những của lễ dâng trong Lễ Vượt Qua sẽ không được để lại đến sáng hôm sau.
26 Ngươi hãy mang những hoa quả đầu mùa tốt nhất của ruộng vườn ngươi đến nhà Chúa, Ðức Chúa Trời của ngươi.
Ngươi không được nấu thịt dê con trong sữa của mẹ nó.”
27 Chúa phán với Môi-se, “Hãy ghi lại những lời nầy, vì căn cứ theo những lời nầy Ta đã lập một giao ước với ngươi và với I-sơ-ra-ên.”
28 Ông ở đó với Chúa bốn mươi ngày và bốn mươi đêm. Ông không ăn bánh hay uống nước. Ngài[g] viết trên hai bảng đá những lời của giao ước, tức Mười Ðiều Răn.
Môi-se Xuống Núi
29 Môi-se từ Núi Si-nai đi xuống. Ông đi xuống núi; hai tay ôm hai bảng giao ước. Môi-se không biết rằng vì đã hầu chuyện với Ðức Chúa Trời mà da mặt ông đã trở nên sáng rực. 30 Khi A-rôn và toàn dân I-sơ-ra-ên trông thấy Môi-se, và nầy, da mặt ông sáng rực, họ sợ và không dám lại gần ông. 31 Nhưng Môi-se gọi họ, nên A-rôn và những người lãnh đạo của hội chúng lại gần[h] ông, rồi Môi-se nói chuyện với họ. 32 Sau đó toàn dân I-sơ-ra-ên đến gần ông. Ông truyền cho họ mọi điều Chúa đã phán với ông trên Núi Si-nai. 33 Sau khi nói với họ, ông lấy một tấm lúp che mặt ông lại. 34 Mỗi khi Môi-se vào hầu chuyện với Chúa, ông gỡ tấm lúp che mặt ra cho đến khi ông trở ra. Khi ông trở ra, ông nói lại cho dân I-sơ-ra-ên những gì ông đã được truyền bảo. 35 Dân I-sơ-ra-ên trông thấy mặt Môi-se, và da mặt ông sáng rực, vì thế Môi-se lại phải lấy tấm lúp che mặt ông lại, cho đến khi ông vào hầu chuyện với Chúa.
Footnotes
- Xuất Hành 34:6 ctd: thành tín
- Xuất Hành 34:14 ctd: Ðức Chúa Trời
- Xuất Hành 34:18 nt: tháng A-bíp
- Xuất Hành 34:22 cuối năm nông nghiệp, vào mùa thu mỗi năm
- Xuất Hành 34:23 nt: Adonai Yahweh
- Xuất Hành 34:23 nt: Elohim
- Xuất Hành 34:28 ctd: Ông (chỉ về Môi-se)
- Xuất Hành 34:31 nt: trở lại
Exodus 34
New International Version
The New Stone Tablets
34 The Lord said to Moses, “Chisel out two stone tablets like the first ones,(A) and I will write on them the words that were on the first tablets,(B) which you broke.(C) 2 Be ready in the morning, and then come up on Mount Sinai.(D) Present yourself to me there on top of the mountain. 3 No one is to come with you or be seen anywhere on the mountain;(E) not even the flocks and herds may graze in front of the mountain.”
4 So Moses chiseled(F) out two stone tablets like the first ones and went up Mount Sinai early in the morning, as the Lord had commanded him; and he carried the two stone tablets in his hands.(G) 5 Then the Lord came down in the cloud(H) and stood there with him and proclaimed his name, the Lord.(I) 6 And he passed in front of Moses, proclaiming, “The Lord, the Lord, the compassionate(J) and gracious God, slow to anger,(K) abounding in love(L) and faithfulness,(M) 7 maintaining love to thousands,(N) and forgiving wickedness, rebellion and sin.(O) Yet he does not leave the guilty unpunished;(P) he punishes the children and their children for the sin of the parents to the third and fourth generation.”(Q)
8 Moses bowed to the ground at once and worshiped. 9 “Lord,” he said, “if I have found favor(R) in your eyes, then let the Lord go with us.(S) Although this is a stiff-necked(T) people, forgive our wickedness and our sin,(U) and take us as your inheritance.”(V)
10 Then the Lord said: “I am making a covenant(W) with you. Before all your people I will do wonders(X) never before done in any nation in all the world.(Y) The people you live among will see how awesome is the work that I, the Lord, will do for you. 11 Obey what I command(Z) you today. I will drive out before you the Amorites, Canaanites, Hittites, Perizzites, Hivites and Jebusites.(AA) 12 Be careful not to make a treaty(AB) with those who live in the land where you are going, or they will be a snare(AC) among you. 13 Break down their altars, smash their sacred stones and cut down their Asherah poles.[a](AD) 14 Do not worship any other god,(AE) for the Lord, whose name(AF) is Jealous, is a jealous God.(AG)
15 “Be careful not to make a treaty(AH) with those who live in the land; for when they prostitute(AI) themselves to their gods and sacrifice to them, they will invite you and you will eat their sacrifices.(AJ) 16 And when you choose some of their daughters as wives(AK) for your sons and those daughters prostitute themselves to their gods,(AL) they will lead your sons to do the same.
17 “Do not make any idols.(AM)
18 “Celebrate the Festival of Unleavened Bread.(AN) For seven days eat bread made without yeast,(AO) as I commanded you. Do this at the appointed time in the month of Aviv,(AP) for in that month you came out of Egypt.
19 “The first offspring(AQ) of every womb belongs to me, including all the firstborn males of your livestock, whether from herd or flock. 20 Redeem the firstborn donkey with a lamb, but if you do not redeem it, break its neck.(AR) Redeem all your firstborn sons.(AS)
“No one is to appear before me empty-handed.(AT)
21 “Six days you shall labor, but on the seventh day you shall rest;(AU) even during the plowing season and harvest(AV) you must rest.
22 “Celebrate the Festival of Weeks with the firstfruits(AW) of the wheat harvest, and the Festival of Ingathering(AX) at the turn of the year.[b] 23 Three times(AY) a year all your men are to appear before the Sovereign Lord, the God of Israel. 24 I will drive out nations(AZ) before you and enlarge your territory,(BA) and no one will covet your land when you go up three times each year to appear before the Lord your God.
25 “Do not offer the blood of a sacrifice to me along with anything containing yeast,(BB) and do not let any of the sacrifice from the Passover Festival remain until morning.(BC)
26 “Bring the best of the firstfruits(BD) of your soil to the house of the Lord your God.
“Do not cook a young goat in its mother’s milk.”(BE)
27 Then the Lord said to Moses, “Write(BF) down these words, for in accordance with these words I have made a covenant(BG) with you and with Israel.” 28 Moses was there with the Lord forty days and forty nights(BH) without eating bread or drinking water.(BI) And he wrote on the tablets(BJ) the words of the covenant—the Ten Commandments.(BK)
The Radiant Face of Moses
29 When Moses came down from Mount Sinai(BL) with the two tablets of the covenant law in his hands,(BM) he was not aware that his face was radiant(BN) because he had spoken with the Lord. 30 When Aaron and all the Israelites saw Moses, his face was radiant, and they were afraid to come near him. 31 But Moses called to them; so Aaron and all the leaders of the community(BO) came back to him, and he spoke to them. 32 Afterward all the Israelites came near him, and he gave them all the commands(BP) the Lord had given him on Mount Sinai.
33 When Moses finished speaking to them, he put a veil(BQ) over his face. 34 But whenever he entered the Lord’s presence to speak with him, he removed the veil until he came out. And when he came out and told the Israelites what he had been commanded, 35 they saw that his face was radiant.(BR) Then Moses would put the veil back over his face until he went in to speak with the Lord.
Footnotes
- Exodus 34:13 That is, wooden symbols of the goddess Asherah
- Exodus 34:22 That is, in the autumn
Copyright © 2011 by Bau Dang
Holy Bible, New International Version®, NIV® Copyright ©1973, 1978, 1984, 2011 by Biblica, Inc.® Used by permission. All rights reserved worldwide.
NIV Reverse Interlinear Bible: English to Hebrew and English to Greek. Copyright © 2019 by Zondervan.