Add parallel Print Page Options

问安

为基督耶稣被囚禁的保罗,和提摩太弟兄,写信给我们所爱的,又一同作工的腓利门, 和亚腓亚姊妹,并我们的战友亚基布,以及在你家里的教会。 愿恩惠平安从我们的父 神和主耶稣基督临到你们。

称赞腓利门

4-5 我听见你对主耶稣和众圣徒有爱心和信心,我每逢祷告提到你的时候,就常常感谢我的 神。 愿你与众人分享你的信心的时候,会产生功效,使我们可以知道在我们中间的一切善事,都是为基督作的。 弟兄啊,众圣徒的心既然从你得到舒畅,我也因你的爱心,得到更大的喜乐和安慰。

为欧尼西慕请求

我在基督里虽然可以放胆吩咐你作应作的事, 然而像我这上了年纪的保罗,现在又是为基督耶稣被囚禁的,宁愿凭着爱心请求你, 10 就是为我在囚禁时所生的儿子欧尼西慕求你; 11 他从前对你没有甚么好处,但现在对你我都有好处。 12 我现在打发他亲自回到你那里去;他是我所心爱的。 13 我本来想把他留在我这里,使他在我为福音被囚禁时,可以替你服事我。 14 但还没有得到你的同意,我就不愿意这样作,好叫你的善行不是出于勉强,而是出于甘心。 15 也许他暂时离开你,正是为了使你永远得着他, 16 不再是奴隶,而是高过奴隶,是亲爱的弟兄。对我固然是这样,对你来说,不论按肉身或在主内的关系,更是这样。

17 所以,你要是把我看作同伴,就接纳他好象接纳我一样。 18 如果他使你受了损失,或欠你甚么,都记在我的帐上。 19 “我必偿还”,这是我保罗亲手写的。用不着我说,甚至你的生命,你也是欠我的。 20 所以弟兄啊!让我在主里得到你的帮助,使我的心在基督里得着畅快。

21 我深信你会听从,也知道你所作的必超过我所说的,因此才写信给你。 22 同时,还请你为我预备住的地方,因为我盼望借着你们的祷告,可以获得释放到你们那里去。

问候的话

23 为基督耶稣的缘故和我一同坐监的以巴弗, 24 以及我的同工马可、亚里达古、底马、路加都问候你。 25 愿主耶稣基督的恩惠常与你们同在。(“与你们同在”原文作“与你们的心灵同在”;好些抄本在这书末有“阿们”一词。)

我是為了傳揚基督耶穌而被囚禁的保羅,與提摩太弟兄寫信給我們親愛的同工腓利門弟兄、 亞腓亞姊妹和我們的戰友亞基布,以及在腓利門家裡聚會的弟兄姊妹。

願我們的父上帝和主耶穌基督賜給你們恩典和平安。

稱讚腓利門

腓利門弟兄,我常常在禱告中為你感謝上帝, 因為我聽說了你對主耶穌的信心和對眾聖徒的愛心。 我求上帝使你能有效地與人分享信仰,明白我們所做的一切美事都是為了基督。 弟兄啊,你的愛心給我帶來極大的喜樂和安慰,因為你使眾聖徒感到欣慰。

憑愛心求情

因此,我儘管可以奉基督的名吩咐你去做當做的事, 然而我這上了年紀又為基督耶穌的緣故被囚禁的保羅寧願憑愛心求你, 10 就是替阿尼西謀[a]求你。他是我在獄中帶領歸主的屬靈兒子, 11 他過去對你沒有什麼益處,但現在對你對我都有益處。

12 我現在派我深愛的阿尼西謀回你那裡。 13 我本想把他留在身邊,讓他在我為傳福音而坐牢期間代替你服侍我。 14 不過,未經你同意,我不願意這樣做,因為我盼望你的善行是出於甘心,而非勉強。 15 或許他暫時離開你是為了讓你以後永遠得到他。 16 你得到的不再是一個奴隸,而是一位遠超過奴隸的親愛弟兄。對我而言,的確如此,更何況對你呢!就肉身說你們是主僕,但在主裡你們是弟兄。

17 如果你當我是同伴,就請你像接納我一樣接納他。 18 如果他得罪你,或虧欠你什麼,都記在我的賬上吧。 19 我保羅在此親筆保證,我必償還。其實我不說你也知道,連你自己也欠我。

20 弟兄啊,看在主的份上,請你答應我的請求,在基督裡讓我的心得到安慰吧! 21 我寫信給你,深信你一定會照辦,甚至超過我的要求。 22 同時,也請你為我預備住處,因為我盼望藉著你們的禱告,我可以蒙恩到你們那裡。

問候

23 為了基督耶穌的緣故和我一同坐牢的以巴弗問候你。 24 此外,我的同工馬可、亞里達古、底馬和路加都問候你。

25 願我們主耶穌基督的恩典與你們同在。阿們!

Footnotes

  1. 1·10 阿尼西謀」這個名字意思是有用、有益處。

Phao-lô, tù nhân của Chúa Giê-xu Cứu Thế và Ti-mô-thê, anh em chúng ta, gởi cho Phi-lê-môn, bạn đồng công yêu dấu; cùng chị A-phia, A-chíp, chiến hữu với chúng tôi và hội thánh họp lại tại nhà anh.

Nguyền xin anh chị em được ân phúc và bình an từ Thượng Đế, Cha chúng ta và từ Chúa Cứu Thế Giê-xu.

Lòng yêu thương và đức tin của Phi-lê-môn

Mỗi khi cầu nguyện tôi luôn luôn tạ ơn Chúa khi nhắc đến anh vì tôi nghe về lòng yêu thương của anh dành cho các con dân Chúa và về đức tin của anh trong Chúa Cứu Thế Giê-xu. Tôi cầu xin cho đức tin và sự tương giao mà anh san sẻ với mọi người sẽ giúp anh hiểu được mọi ơn lành mà chúng ta nhận được trong Chúa Cứu Thế. Thưa anh, tôi rất vui và được an ủi vì lòng yêu thương của anh dành cho các con dân Chúa đã làm tươi mát lòng họ rất nhiều.

Hãy nhận lại Ô-nê-xim như anh em

Cho nên, trong Chúa Cứu Thế tôi có thể bạo dạn bảo anh làm điều phải. Nhưng vì tôi quí mến anh nên tôi van xin anh. Tôi, Phao-lô, nay đã già rồi và còn bị tù tội vì Chúa Cứu Thế Giê-xu nữa. 10 Tôi van xin anh vì con tôi là Ô-nê-xim, người đã trở nên con tôi trong đức tin khi tôi đang ngồi tù. 11 Trước kia anh ta chẳng có ích gì cho anh nhưng bây giờ anh ấy rất ích lợi [a] cho cả anh lẫn tôi.

12 Tôi gởi anh ta về với anh đồng thời gởi cho anh tấm lòng tôi. 13 Tôi rất muốn giữ anh ấy lại với tôi để anh ta có thể thay anh mà giúp đỡ tôi trong khi tôi ngồi tù vì Tin Mừng. 14 Nhưng tôi không muốn làm điều mà anh không đồng ý để những gì anh làm cho tôi là tự ý anh chứ không phải vì tôi ép buộc.

15 Có thể Ô-nê-xim đã xa cách anh tạm thời để anh nhận lại anh ấy vĩnh viễn— 16 không phải nhận lại một tên tôi mọi nữa mà khác tôi mọi—nghĩa là một anh em yêu dấu. Tôi rất mến anh ấy nhưng tôi chắc anh sẽ mến anh ấy nhiều hơn vì là một thân hữu và tín hữu.

17 Cho nên nếu anh xem tôi là bạn đồng công thì xin anh hãy tiếp đón anh ta như tiếp đón tôi. 18 Nếu anh ấy đã làm thiệt hại hay mắc nợ anh điều gì thì cứ tính cho tôi. 19 Tôi, Phao-lô, chính tay viết điều nầy. Tôi sẽ trả cho anh nhưng còn về điều anh thiếu tôi, tức là đời sống của anh thì tôi sẽ không nhắc đến. 20 Cho nên, thưa anh, xin anh làm ơn giùm tôi điều nầy [b]. Hãy làm tươi mát lòng tôi trong Chúa Cứu Thế. 21 Tôi viết thư nầy cho anh, tin chắc nơi sự vâng phục của anh, biết rằng anh sẽ làm hơn điều tôi yêu cầu.

22 Còn một việc nữa—xin anh chuẩn bị một phòng trọ cho tôi vì tôi hi vọng Thượng Đế sẽ đáp lời cầu nguyện của anh để tôi có thể đến thăm anh.

Lời chào cuối thư

23 Ê-pháp-ra, bạn đồng tù với tôi trong Chúa Cứu Thế Giê-xu, gởi lời chào thăm anh. 24 Mác, A-ri-tạc, Đê-ma và Lu-ca, các bạn đồng công với tôi cũng gởi lời chào thăm anh. 25 Nguyền xin ân phúc của Chúa Cứu Thế Giê-xu ở với tâm linh anh.

Footnotes

  1. Phi-lê-môn 1:11 chẳng có ích … ích lợi Ô-nê-xim có nghĩa là “ích lợi” hay “hữu dụng.” Ở đây Phao-lô dùng lối chơi chữ.
  2. Phi-lê-môn 1:20 làm ơn giùm tôi điều nầy Phao-lô cũng dùng lối chơi chữ của tên Ô-nê-xim, nhưng dùng hình thức động từ.

我是为了传扬基督耶稣而被囚禁的保罗,与提摩太弟兄写信给我们亲爱的同工腓利门弟兄、 亚腓亚姊妹和我们的战友亚基布,以及在腓利门家里聚会的弟兄姊妹。

愿我们的父上帝和主耶稣基督赐给你们恩典和平安!

称赞腓利门

腓利门弟兄,我常常在祷告中为你感谢上帝, 因为我听说了你对主耶稣的信心和对众圣徒的爱心。 我求上帝使你能有效地与人分享信仰,明白我们所做的一切美事都是为了基督。 弟兄啊,你的爱心给我带来极大的喜乐和安慰,因为你使众圣徒感到欣慰。

凭爱心求情

因此,我尽管可以奉基督的名吩咐你去做当做的事, 然而我这上了年纪又为基督耶稣的缘故被囚禁的保罗宁愿凭爱心求你, 10 就是替阿尼西谋[a]求你。他是我在狱中带领归主的属灵儿子, 11 他过去对你没有什么益处,但现在对你对我都有益处。

12 我现在派我深爱的阿尼西谋回你那里。 13 我本想把他留在身边,让他在我为传福音而坐牢期间代替你服侍我。 14 不过,未经你同意,我不愿意这样做,因为我盼望你的善行是出于甘心,而非勉强。 15 或许他暂时离开你是为了让你以后永远得到他。 16 你得到的不再是一个奴隶,而是一位远超过奴隶的亲爱弟兄。对我而言,的确如此,更何况对你呢!就肉身说你们是主仆,但在主里你们是弟兄。

17 如果你当我是同伴,就请你像接纳我一样接纳他。 18 如果他得罪你,或亏欠你什么,都记在我的账上吧。 19 我保罗在此亲笔保证,我必偿还。其实我不说你也知道,连你自己也欠我。

20 弟兄啊,看在主的份上,请你答应我的请求,在基督里让我的心得到安慰吧! 21 我写信给你,深信你一定会照办,甚至超过我的要求。 22 同时,也请你为我预备住处,因为我盼望借着你们的祷告,我可以蒙恩到你们那里。

问候

23 为了基督耶稣的缘故和我一同坐牢的以巴弗问候你。 24 此外,我的同工马可、亚里达古、底马和路加都问候你。

25 愿我们主耶稣基督的恩典与你们同在。阿们!

Footnotes

  1. 1:10 阿尼西谋”这个名字意思是有用、有益处。