Add parallel Print Page Options

Chúa Là Ðấng Giúp Ðỡ

Hãy ca ngợi Chúa!
Hỡi linh hồn ta, hãy ca ngợi Chúa!
Tôi sẽ ca ngợi Chúa trọn đời mình;
Hễ tôi còn sống bao lâu,
Tôi sẽ ca hát tôn ngợi Ðức Chúa Trời của tôi bấy lâu.

Ðừng để lòng tin cậy vào những người quyền thế;
Ðừng tin cậy loài người là những kẻ không đủ khả năng cứu giúp.
Hơi thở tắt đi, thân xác nó liền trở về cát bụi;
Trong chính ngày đó các toan tính của nó đều tiêu tan.

Phước cho người được Ðức Chúa Trời của Gia-cốp giúp đỡ mình,
Người đặt hy vọng nơi Chúa, Ðức Chúa Trời mình.

Ngài là Ðấng dựng nên trời và đất,
Biển và mọi vật trong đó.
Ngài giữ sự thành tín đến đời đời.
Ngài thực thi công lý cho người bị áp bức;
Ngài ban bánh cho người đói.
Chúa giải thoát người bị giam cầm.
Chúa mở mắt người bị mù;
Chúa đỡ dậy những ai bị bắt phải sấp mình;
Chúa yêu mến người ngay lành;
Chúa bảo vệ những kiều dân;
Ngài nâng đỡ cô nhi và quả phụ;
Nhưng Ngài phá hỏng đường lối của những kẻ ác.

10 Chúa sẽ trị vì đời đời;
Hỡi Si-ôn, Ðức Chúa Trời của ngươi sẽ trị vì đời đời.
Hãy ca ngợi Chúa!

Lời Ca Ngợi Đức Chúa Trời, Đấng Cứu Rỗi

146 Ha-lê-lu-gia!
Hỡi linh hồn ta, hãy ca ngợi CHÚA.
    Suốt đời, tôi sẽ ca ngợi CHÚA;
    Hễ tôi còn sống bao lâu, tôi sẽ hát ca ngợi Đức Chúa Trời tôi bấy lâu.
Chớ tin cậy vua chúa hay người phàm;
    Ở nơi họ không có sự cứu rỗi.
Khi tâm linh[a] lìa khỏi thân xác[b] thì nó trở về bụi đất;
    Ngay chính ngày ấy, các kế hoạch của nó đều tiêu tan.
Phước cho người nào có Đức Chúa Trời của Gia-cốp giúp đỡ
    Và biết trông cậy nơi CHÚA, Đức Chúa Trời mình;
Là Đấng tạo nên trời, đất, biển
    Và muôn vật trong biển;
    Ngài gìn giữ sự chân thật[c] đời đời.
Ngài xét xử công bình cho người bị áp bức,
    Ban bánh cho kẻ đói,
CHÚA trả tự do cho người bị tù đày.
    CHÚA mở mắt những kẻ mù;
CHÚA nâng những kẻ phải cúi đầu đứng dậy;
    CHÚA yêu mến những người công chính.
CHÚA bảo vệ kiều dân;
    Nâng đỡ những cô nhi và quả phụ
    Nhưng bẻ gẫy đường lối những kẻ ác.
10 CHÚA sẽ cai trị muôn đời;
    Hỡi Si-ôn, Đức Chúa Trời ngươi sẽ cai trị đời đời.
Ha-lê-lu-gia!

Footnotes

  1. 146:4 Ctd: hơi thở
  2. 146:4 Nt: nó
  3. 146:6 Ctd: đức tin;… Đấng trung tín