Xa-cha-ri 10
Bản Dịch 2011
I-sơ-ra-ên và Giu-đa Ðược Tái Lập
10 Cầu xin Chúa ban cơn mưa vào cuối mùa mưa,
Vì chỉ Chúa là Ðấng tạo nên các đám mây phát ra chớp nhoáng,
Là Ðấng ban mưa xuống cho muôn loài,
Ðể mỗi cánh đồng được đượm nhuần mưa móc.
2 “Khá biết rằng các thần tượng chỉ nói xằng nói bậy;
Bọn chiêm tinh nói điêu rằng chúng đã thấy nọ thấy kia;
Những điềm chúng kể toàn là những điều bịa đặt;
Lời chúng an ủi thật rỗng tuếch làm sao.
Vì thế dân đã sống như đàn chiên bơ vơ lạc lõng;
Chúng gặp các khó khăn vì không có người chăn.
3 Cơn giận của Ta bừng lên đối với bọn chăn chiên ấy;
Ta sẽ phạt những người lãnh đạo[a] của chúng,
Vì Chúa các đạo quân đã thăm viếng đàn chiên của Ngài, nhà Giu-đa;
Ngài sẽ dẫn chúng như dẫn một chiến mã oai hùng xông ra chiến trận.
4 Từ nhà ấy sẽ cho ra viên đá góc nhà;
Từ nhà ấy sẽ cho ra cọc trại;
Từ nhà ấy sẽ cho ra cây cung trận;
Từ nhà ấy sẽ cho ra mọi người lãnh đạo.
5 Chúng sẽ trở nên như những tráng sĩ oai hùng;
Khi xung trận, chúng sẽ giày đạp quân thù như đạp bùn ở ngoài đường;
Chúng sẽ chiến đấu, vì Chúa ở với chúng;
Chúng sẽ làm kỵ binh của địch quân phải rối loạn tan hàng.
6 Ta sẽ làm vững mạnh nhà Giu-đa;
Ta sẽ cứu nhà Giô-sép;
Ta sẽ đem chúng trở về,
Vì Ta thương xót chúng.
Chúng sẽ trở nên như chưa từng bị Ta bỏ bao giờ,
Vì Ta là Chúa, Ðức Chúa Trời của chúng;
Ta sẽ nghe những lời chúng kêu cầu.
7 Ép-ra-im sẽ trở nên như một trang dũng sĩ;
Lòng chúng sẽ vui như ngây ngất rượu nồng;
Con cái chúng sẽ thấy và vui cười ngặt nghẽo;
Lòng chúng sẽ hớn hở trong Chúa.
8 Ta sẽ huýt gió tập họp chúng lại,
Vì Ta sẽ cứu chuộc chúng;
Và chúng sẽ gia tăng đông đúc như trước kia.
9 Dù Ta rải chúng ra giữa các dân các nước;
Từ những xứ xa xăm chúng vẫn nhớ đến Ta;
Ở những nơi đó chúng sẽ nuôi các con cái chúng;
Rồi một ngày kia chúng sẽ trở về.
10 Ta sẽ mang chúng về từ đất Ai-cập;
Ta sẽ tụ tập chúng về từ xứ A-sy-ri;
Ta sẽ đem chúng đến định cư ở Ghi-lê-át và Li-băng,
Cho đến khi không còn chỗ nào cho chúng ở.
11 Ta[b] sẽ đưa dắt chúng vượt qua đại dương gian khó;
Ta sẽ đánh tan những đợt ba đào;
Các nguồn nước của Sông Nin[c] sẽ tắt nghẽn và bày lòng sông cạn khô;
Niềm kiêu hãnh của A-sy-ri sẽ bị hạ xuống;
Cây vương trượng của Ai-cập sẽ vĩnh viễn giã từ.
12 Ta sẽ làm cho chúng trở nên hùng mạnh trong Chúa;
Nhờ danh Ngài chúng sẽ đi lại tự do,”
Chúa phán.
Footnotes
- Xa-cha-ri 10:3 nt: những con dê đực đầu đàn
- Xa-cha-ri 10:11 nt: Nó sẽ vượt qua đại dương.., nó sẽ ..
- Xa-cha-ri 10:11 nt: Sông
撒迦利亚书 10
Chinese New Version (Traditional)
向耶和華求恩─甘霖
10 在春雨的季節,你們要向耶和華求雨。
耶和華閃發雷電,
給人降雨,使各人的田地生長蔬菜。
2 因為偶像所說的是空言,
占卜者所見的是虛謊,
他們所說的是假夢,
只給人空洞的安慰。
因此,眾人都如羊沒有牧人,流離困苦。
3 “我的怒氣要向這些牧人發作,
我要懲罰那些公山羊。
(因為萬軍之耶和華眷顧他的羊群猶大家,使他們像戰場上雄赳赳的戰馬。)
4 房角石、
帳棚樁、
作戰的弓
和所有的統治者,都從猶大而出。
5 他們必像勇士,
在戰場上把仇敵踐踏在街上的泥土中,
他們必爭戰,因為耶和華與他們同在,
他們必使敵方的騎士羞愧。
主必拯救他的子民
6 我要使猶大家強盛起來,
我必拯救約瑟家。
我要使他們歸回,
因為我憐憫他們;
他們好像未遭我棄絕一樣,
因為我是耶和華他們的 神,我必應允他們。
7 以法蓮人必像勇士,
他們心中快樂,好像飲了酒一樣;
他們的子孫看見了,也必快樂;
他們的心必因耶和華歡樂。
8 我要向他們吹哨子,招聚他們,
因為我救贖了他們。
他們的人數要增多,像從前一樣。
9 雖然我把他們散播在萬民中,
他們仍要在遠方記念我;
他們與他們的子孫都要存活,並且歸回。
10 我要使他們從埃及地歸回,
從亞述地招聚他們,
帶他們到基列地和黎巴嫩山,
卻仍不夠容納他們。
11 他必經過苦難的海,
擊打海中的波浪,
尼羅河的深處也都要乾涸;
亞述的驕傲必降為卑;
埃及的權勢要過去。
12 我必使我的子民因耶和華而強盛,
他們要奉耶和華的名行事為人。”
這是耶和華的宣告。
Copyright © 2011 by Bau Dang
Chinese New Version (CNV). Copyright © 1976, 1992, 1999, 2001, 2005 by Worldwide Bible Society.